ĐƯỜNG MÁU VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ ĐƯỜNG MÁU KN: ĐM – Là đường khử có trong máu, mà chủ yếu là Glucose máu 1- Nguồn gốc. + Ngoại sinh: Từ glucid thức ăn hoặc tiêm truyền. + Nội sinh: - Từ phân cắt glycogen ở gan/ cơ. - Từ quá trình tân tạo đường: từ pyruvat, từ lac tat, từ SPTG vòng Krebs. 2- Nồng độ đường máu: (giới hạn bình thường, lúc đói) máu: đói) - Nồng độ Glc máu bt: - mmol/l ( - g/l) - Sau khi ăn: - g/l; . | Ý NGHĨA ĐH ĐM KHI ĐM t - t TỎNG HỢP GLYCOGEN Dự TRỮ Ở GAN - đM ị ĐƯỜNG MÁU VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ ĐƯỜNG MÁU KN ĐM - Là đường khử có trong máu mà chủ yếu là Glucose máu 1- Nguồn gốc. Ngoại sinh Từ glucid thức ăn hoặc tiêm truyền. Nội sinh - Từ phân cắt glycogen ở gan cơ. - Từ quá trình tân tạo đường từ pyruvat từ lac tat từ SPTG vòng Krebs. 2- Nồng độ đường máu giới hạn bình thường lúc đói - Nồng độ Glc máu bt - mmol l g l - Sau khi ăn g l khi đói g l. 3- Các cơ chế điều hoà ĐM 3- Gan hormon thận Gan - Khi NĐ glucose máu bt gan là nơi cung cấp glc cho máu. - Khi glucose Tcao sự giải phóng glc vào máu ngừng lại và ở mức cao thì gan T sử dụng glc tổng hợp glycogen ị Glc M . - Khi glucose Mị gan T phân cắt glycogen - glucose cho máu T Glc M . ĐƯỜNG MÁU VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ ĐƯỜNG MÁU Hormon Hormon ị đm Insulin tuỵ Hormon làm giảm glc máu do - Tăng nhập glc vào tế bào T tính thấm và T tích cực . - Tsử dụng glc ở gan cảm ứng E chốt ĐP T đường phân. - ức chế các E chốt của sự tân tạo đường 4 ị tạo đường. giảm đường máu. Hormon làm T ĐM Adrenalin tuỷ thượng thận glucagon tuỵ ACTH TSH STH hoạt hoá phosphorylase thông qua AMPv. và theo cơ chế hình bậc thang làm T đường máu. Thận - THT 100 glc ở ống lượn gần nếu ĐM 9 5 mmol l NT . - Thải glucose theo nước tiểu nếu đường máu 9 5 mmol l