Đặt vấn đề ứng dụng gốm bức xạ hồng ngoại để sấy nông sản là một lĩnh. | Tạp chí KHKT Nông nghiệp Tập 2 số 3 2004 MÔÌ QUAN hỆ CỦA BỄ DÀY LỚP Thóc SẤY ĐÊN Chl Phí NĂNG LƯỢNG RIÊNG sử DỤNG GÔM BỨC XẠ hỔNG NGOẠI Effect of the paddy grain layer thickness on specific energy consumption in paddy grain dryer using infrared radiation marble Phạm Đức Việt1 Phạm Xuân Vượng2 Nguyễn Văn Muốn2 SUMMARy The present paper describes the relationship between the paddy grain layer thickness X mm and the specific energy consumption Y kW kg H2O in a model paddy grain dryer using infrared radiation marble. Equation Y 0 736e 0 0092x formulated from practical data proved to be suitable in both practical and theoretical terms. This equation may be used in designing infrared radiation ceramics dryers for drying paddy seeds at reduced costs of seed production. Keywords Paddy grain infrared radiation ceramics electric energy dryer 1. ĐẶT VAN ĐỀ ứng dụng gốm bức xạ hổng ngoại để sấy nông sản là một lĩnh vực mới ở Việt Nam để đưa công nghệ mới này ứng dụng rộng rãi vào sản xuất mố i quan tâm đầu tiên của người sử dụng là chí phí năng lượng riêng. Vì vậy chúng tôi nghiên cứu mối quan hệ của bề dày lớp thóc sấy đến chi phí năng lượng riêng sử dụng gốm bức xạ hổng ngoại để định hướng cho người thiết kế. 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu Quan hệ của bề dày lớp thóc x mm đến chi phí điện năng riêng y kWh kgH2O là một quan hệ phi tuyến. Để tìm phương trình thực nghiệm mô tả quan hệ giữa y và x ta có thể áp dụng phương trình hổi qui siêu việt lý thuyết có dạng 1 Bạch Quốc Khang 1995 Nguyễn Bin 2o00 y 1 Trong đó y là chi phí năng lượng riêng ứng với chiều dày x lớp thóc tính theo phương trình 1 a b Hệ số x Chiều dày lớp thóc Từ phương trình 1 ta có lny lna bx Khi đặt Y lny và A lna ta đưa 1 về dạng hổi qui tuyến tính một thông số Y A bx 2 để tìm hệ số A và b ta phải giải hệ phương trình n n nA b i Yi i 1 i 1 n n o n A x i b Xi2 X .Y. i 1 i 1 i 1 1 Nghiên cứu sinh Khoa Cơ Điện 2Khoa Cơ Điện 224 MỐI QUAN HỆ CỦA BỀ DÀY LỚP THÓC SẤY ĐẾN CHI PHÍ NĂNG LƯỢNG. Bảng 1. Kết