iều kiện: Na+ / trong TB, K+ / ngoại bào. TB, * Cơ chế hoạt động của Na+, K+-ATPase: 8 1. E (CH1) kết hợp Na+ tạo E-Na+ E2. Phosphoryl hoá E-Na+: TP ATP- ADP + 12000 calo, gắn PP - Hốc - E-Na+,P ATPE3. Chuyển CH1 = CH2 nhờ NL thuỷ phân ATP. hốc TT- ngoài TB TTP 4. Giải phóng Na+ - ngoài TB, E-CH2+ P TB, E5. E-CH2 gắn K+ () - E-K+,P (hốc TT quay phía ngoài TB) EE6. Khử phosphoryl E-K+,P giải phóng gốc Phosphat, tạo E-K+ E7. Chuyển CH2 (E-K+)- CH1 (E-K+) -. | Cơ chế hoạt động Na K -ATPase Điều kiện Na T trong TB K T ngoại bào. Cơ chế hoạt động của Na K -ATPase 8 1. E CH1 kết hợp Na tạo E-Na 2. Phosphoryl hoá E-Na TP ATP- ADP 12000 calo gắn pp - Hốc - E-Na P 3. Chuyển CH1 CH2 nhờ NL thuỷ phân ATP. hốc TT- ngoài TB 4. Giải phóng Na - ngoài TB E-CH2 p 5. E-CH2 gắn K . - E-K P hốc tT quay phía ngoài TB 6. Khử phosphoryl E-K P giải phóng gốc Phosphat tạo E-K 7. Chuyển CH2 E-K - CH1 E-K - hốc TT - trong TB 8. Giải phóng K vào trong tế bào tạo lại CH1 ban đầu Quá trình v c Na trong - ngoài ion K từ ngoài - trong TB được thực hiện theo sơ đồ Hình Kết quả Thuỷ phân 1 ATP - 12000 Kalo V c được - 3 Na từ trong ra ngoài TB 1 2 K từ ngoài vào trong TB Trạng thai Na ngoại bào cao K nội bào cao . Rối loạn TĐ MN - SĐH Nước ứ Muối - Nước đơn thuần trong TB. - Nước ngoài TB. Mất N mất M - Mất N toàn phần mất M - Mất Nước mất Muối ngoại bào. Rối loạn hỗn hợp ứ nước ngoài TB mất nưước TB Mất nướcngoại TB ứ nước .