ình trạng mất nước và muối toàn phần: phần: + Nguyên nhân: do mất nước và muối quá nhiều từ các dịch. nhân: + Gặp: Gặp: . Nôn kéo dài. . ỉa chảy kéo dài. Các nguyên nhân - máu bị cô đặc . Mất dịch dẫn lưu. + Biểu hiện: mất N cả nội & ngoại bào - sút cân, da khô, khát hiện: nhiều. + Xét nghiệm: nghiệm: . Điện giải . . Protid TP huyết tương . . Số lượng HC, BC . + Điều trị: cho nước đơn thuần hoặc huyết thanh ngọt . | 2. Tình trạng mất nước và mất muối Tình trạng mất nước và. muối toàn phần Nguyên nhân do mất nước và muối quá nhiều từ các dịch. Gặp . Nôn kéo dài. . ỉa chảy kéo dài. . Mất dịch dẫn lưu. Các nguyên nhân - máu bị cô đặc Biểu hiện mất N cả nội ngoại bào - sút cân da khô khát nhiều. Xét nghiệm . Điện giải t. . Protid TP huyết tương t. . Số lượng HC BC t. Điều trị cho nước đơn thuần hoặc huyết thanh ngọt Mất nước muối khu vực ngoài tế bào Nguyên nhân . Mất máu mất huyết tuơng nhiều bỏng . . Giai đoạn đầu ỉa chảy nôn. Đo . Khối lượng huyết tương ị. . Nước ở khu vực ngoài tế bào ị. . Máu có hiện tượng cô đặc trong khi khu vực trong tế bào chưa bị ảnh hưởng lớn. Điều trị cho các loại huyết thanh đẳng trương. 3. Các rối loạn hỗn hợp ư nước ngoài tế bào mất nước trong tế bào Biểu hiện bên ngoài có phù nhưng có triệu chứng mất N TB Nguyên nhân thường do suy thận do khu vực ngoài TB ứ M - gây ưu trương ngoài TB nên N TB ra ngoài gây phù. Xác ịnh bằng o N ở các khu vực khó . Mất nước ngoài tế bào ứ nước trong TB Mất N M ngoại bào ỉa chảy cấp nôn kéo dài mổ hôi ra quá nhiều nhưng bù N nhược trương ko có M huyết thanh ngọt nhược trương ngoài TB N vào TB gây mất N ngoại bào. - Triệu chứng ứ N TB như gặp trong phù não. - Phát hiện o các khu vực N riêng biệt. - Điều trị thường tiêm truyền các ưu trương để bổi phụ .