Truy vấn toàn bộ dữ liệu Books có trong CSDL Mã: public void getAllBooks() { Uri uriGetListTitles = ("content:// ks"); Cursor c = managedQuery(uriGetListTitles, null, null, null,Test thử thành quả : Mỗi content Provider gắn với 1 Uri cụ thể, như trên thì ContentProvider Book có Uri là: Mã: Để test thử , vẫn trong Project Demo ContentProviderDemo , các bạn có thể thêm 2 Button Add Book và View All Books vào . Giao diện như sau:. | Hướng dẫn lập trình CO bẩn với Android Part 20 Các bước thực hiện với CSDL 1. Tạo 1 CSDL thông thường chỉ cần làm 1 lần 2. Mở CSDL đó 3. Thêm giá trị vào trong table 4. Truy vấn. 5. Đóng CSDL 1. Tạo cơ sở dữ liệu. Đầu tiên các bạn add 1 class DBAdapter để xử lý tất cả các thao tác liên quan đến CSDL. Mã public static final String KEY_ID _id public static final String KEY_NAME name private DatabaseHelper mDbHelper private SQLiteDatabase mDB private static final String DATABASE_CREATE create table users _id integer primary key autoincrement name text not null private static final String DATABASE_NAME Database_Demo private static final String DATABASE_TABLE users private static final int DATABASE_VERSION 2 private final Context mContext Tạo 1 lớp bên trong DBAdapter được extend từ lớp SQLiteOpenHelper override 2 phương thức onCreate và onUpgrade để quản lý việc tạo CSDL và version của CSDL đó. Mã private static class DatabaseHelper extends SQLiteOpenHelper public DatabaseHelper Context context String name CursorFactory factory int version super context name factory version TODO Auto-generated constructor stub @Override public void onCreate SQLiteDatabase db TODO Auto-generated method stub DATABASE-CREATE @Override public void onUpgrade SQLiteDatabase db int oldVersion int newVersion TODO Auto-generated method stub TAG Upgrading DB DROp TAbLe if exists users onCreate db 2. Mở CSDL Mã public DBAdapter open mDbHelper new DatabaseHelper mContext DATABASE-NAME null DATABASE-VERSION mDB return this 3. Thêm giá trị vào CSDL Mã public long createUser String name Contentvalues inititalValues new ContentValues KEY_NAME name return DATABASE_TABLE null inititalValues 4. Truy vấn Bạn có thể get toàn bộ data hoặc có thể get data theo ID tiện cho việc chỉnh sửa hay cập nhật thông tin của từng bản ghi . Mã public Cursor getAllUsers return DATABASE_TABLE new String KEY_ID KEY_NAME null .