Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Diện tích tiết diện ngang của ống chính phân phối phải lấy cố định cho cả chiêu dày. Tốc độ nước chảy trong ống dẫn nước rửa đến bể lọc không quá 2m/s. Tốc độ nước chảy ở đầu ống phân phối chính 1-1,2m/s và ở đầu các ống nhánh là 1,8-2,0m/s Các ống nhánh được khoan 2 hàng lỗ so le ở nửa bên dưới có hướng tạo thành 45o so với phương đứng. Đường kính lỗ 10-12mm. Tổng diện tích các lỗ cần lấy bằng (30-35)% diện tích tiết diện ngang. | Bài giảng XỬ LÝ NƯỚC CẮP Diện tích tiết diện ngang của ống chính phân phối phải lấy cố định cho cả chiêu dày. Tốc độ nước chảy trong ống dẫn nước rửa đến bể lọc không quá 2m s. Tốc độ nước chảy ở đầu ống phân phối chính 1-1 2m s và ở đầu các ống nhánh là 1 8-2 0m s Các ống nhánh được khoan 2 hàng lỗ so le ở nửa bên dưới có hướng tạo thành 45o so với phương đứng. Đường kính lỗ 10-12mm. Tổng diện tích các lỗ cần lấy bằng 30-35 diện tích tiết diện ngang của ống chính. Khoảng cách giữa các trục của ống nhánh 250-300mm Hình 2-36 Giàn ống phân phối nước rửa lọc Tính toán 1 . p nd Từ đường kính dlỗ 10-12mm xác định được fỈỗ 4 Từ tốc độ nước chảy trong ống phân phối chính và lưu lượng tính toán xác định được tiết diện của ống chính F Q m2 c Vc 4 0 0 nD2 CÁ1Ẵ _ 0 3 0 35 D2 f 30-35 4s Số lỗ n -- 2---c Trong đó Qr lượng nước cần thiết để rửa lọc Qr fW m3 s 1000 Nguyễn Lan Phương 88 Bài giảng XỬ LÝ NƯỚC CẮP f diện tích 1 bể lọc m2 W cường độ rửa lọc l Sau khi đã xác định được số lỗ cần thiết bố trí chúng theo 2 hàng so le Tổn thất áp lực qua hệ thống phân phối V2 V2 Shff c. 2 4 ff 2g 2g ì V2 V2 2g 2g c 2 2 2 1 22 m l K2 2g 2g Ef Trong đó Kco f 0 2 0 3 Chú ý Để thoát khí cho ống có trở lực lớn cần phải bố trí ống xả khí kể từ cuối ống đi lên. Trong trường hợp rửa bằng gió và nước kết hợp giàn ống phân phối gió có cấu tạo tương tự giàn ống phân phối nước thường đặt trong lớp sỏi đỡ ở phía trên giàn phân phối nước Giàn ống phân phối gió đặt cách bề mặt trên của lớp sỏi đỡ 100mm Tốc độ khí trong ống chính ống nhánh lấy bằng 15-20m s. Lỗ phân phối có đường kính 2 5 mm. Tổng diện tích các lỗ bằng 0 35 0 4 diện tích tiết diện ngang của ống chính. Khoảng cách giữa các lỗ 180-250mm. Khoảng cách giữa các ống nhánh 250-300mm Trường hợp không có lớp sỏi đỡ thay lỗ phân phối bằng khe hở dài 10 15mm chiều rộng bé hơn kích thước hạt vật liệu nhỏ nhất 0 1mm. Áp lực không khí qua khỏi lỗ hoặc khe lấy bằng 2 lần chiều cao cột nước trong bể lọc khi rửa tính từ đáy bể. Tổn thất áp lực