Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, | SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu - Kiến thức Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bi của thầy và trò - GV Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo hình vẽ 68. - HS Đọc SGK tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình dạy hoc 1. Ổn đinh tổ chức 2 - Lớp 7A 2006 Tổng số . Vắng . - Lớp 7B 2006 Tổng số . Vắng . Hoạt động của GV và HS T g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ HS1 Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi HS2 Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức 8 - Làm tăng mùi vị tính ngon miệng dễ tiêu hoá. - Làm giảm khối lượng độ thô cứng khử độc hại. Chế biến Cắt ngắn nghiền nhỏ rang hấp nấu chín kiềm hoá ủ men. Dự trữ Bằng phương pháp làm khô ủ xanh. 10 mới HĐ1 Tìm hiểu phân loại thức ăn vât nuôi. GV Đặt vấn đề dựa vào thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. GV Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo. HS Hàm thành bài tập SGK để củng cố kiến thức. thiệu môt số thức ăn giàu prôtêin. GV Yêu cầu học sinh quan sát hình 68 và nêu tên của phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. 10 10 I. Phân loại thức ăn. - Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn. - Thức ăn có hàm lượng prôtêin 14 là thức ăn giàu protêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxít 50 là thức ăn giàu gluxít. - Thức ăn có hàm lượng xơ 30 thức ăn thô. II. Môt số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. - Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột .