Chỉ thị sinh học môi trường

Sinh vật chỉ thị Là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường nhất định. Các sinh vật chỉ thị có thể là 1 loài, 1 nhóm loài, có thể tương quan giữa các nhóm loài hoặc tổng số loài trong quần xã và chỉ số đa dạng. Chúng có thể chỉ thị về độ sạch, độ nhiễm bẩn của thủy vực( gắn liền với độ giàu, nghèo dinh dưỡng) chỉ thị về chất lượng nước: nước cứng, nước mềm, nồng độ muối, độ nhiễm phèn, nhiễm độc | Nhóm 6: Lại Văn Lì Nguyễn Hoàng Lợi Đoàn Thanh Sang Phạm Trường Giang Nguyễn Đoàn Nhật Ánh Chỉ thị sinh học môi trường đất Nội dung báo cáo: I) Khái niệm chỉ thị sinh học và sinh vật chỉ thị II) Một số loài sinh vật chỉ thị môi trường đất 1) Sinh vật chỉ thị đất phèn 2) Sinh chỉ thị đất mặn 3) Giun đất chỉ thị kim loại trong đất III) Ứng dụng sinh vật chỉ thị môi trường đất I) Khái niệm : 1) Chỉ thị sinh học: a) Chỉ thị sinh học: nghiên cứu một loài hoặc một sinh vật dùng để định mức chất lượng hoặc sự biến đổi của môi trường b) Phân loại: Chỉ thị sinh học môi trường đất Chỉ thị sinh học môi trường nước Chỉ thị sinh học môi trường không khí 2) Sinh vật chỉ thị: Sinh vật chỉ thị Là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường nhất định. Các sinh vật chỉ thị có thể là 1 loài, 1 nhóm loài, có thể tương quan giữa các nhóm loài hoặc tổng số loài trong quần xã và chỉ số đa dạng. Chúng có thể chỉ thị về độ sạch, độ nhiễm bẩn của thủy vực( gắn liền với độ giàu, nghèo dinh dưỡng) chỉ thị về chất lượng nước: nước cứng, nước mềm, nồng độ muối, độ nhiễm phèn, nhiễm độc. II) Một số loài sinh vật chỉ thị môi trường đất 1) Các loài thực vật chỉ thị đất phèn: a) Cỏ năng Cỏ năng là các loài cỏ dại có thân đặc, thường sống thủy sinh. Chúng có các lá bị suy giảm xung quanh phần gốc của thân; những cái trông giống như lá trên thực tế là thân nhưng chúng thực hiện phần lớn các chức năng quang hợp cho cây. Một số loài luôn luôn mọc ngầm dưới. Điều kiện sống: Phát triển tốt ở pH thấp, Chỉ sống được ở mức độ phèn Al 15% Tích lũy rất cao SO4: 0,6 – 0,9% trọng lượng khô; Al3+ ~1500 – 1800ppm Đặc biệt trong rễ tích lũy gấp 2 -3 lần thân ở lá và có khả năng tích lũy nhiều S2O5. II) Một số loài sinh vật chỉ thị môi trường đất 1) Các loài thực vật chỉ thị đất phèn: Cỏ năng chỉ thị cho vùng đất phèn nhiều b) Một số loài thực vật khác đặc trưng cho các vùng đất phèn: Chỉ thị vùng phèn . | Nhóm 6: Lại Văn Lì Nguyễn Hoàng Lợi Đoàn Thanh Sang Phạm Trường Giang Nguyễn Đoàn Nhật Ánh Chỉ thị sinh học môi trường đất Nội dung báo cáo: I) Khái niệm chỉ thị sinh học và sinh vật chỉ thị II) Một số loài sinh vật chỉ thị môi trường đất 1) Sinh vật chỉ thị đất phèn 2) Sinh chỉ thị đất mặn 3) Giun đất chỉ thị kim loại trong đất III) Ứng dụng sinh vật chỉ thị môi trường đất I) Khái niệm : 1) Chỉ thị sinh học: a) Chỉ thị sinh học: nghiên cứu một loài hoặc một sinh vật dùng để định mức chất lượng hoặc sự biến đổi của môi trường b) Phân loại: Chỉ thị sinh học môi trường đất Chỉ thị sinh học môi trường nước Chỉ thị sinh học môi trường không khí 2) Sinh vật chỉ thị: Sinh vật chỉ thị Là những cá thể, quần thể hay quần xã có khả năng thích ứng hoặc rất nhạy cảm với môi trường nhất định. Các sinh vật chỉ thị có thể là 1 loài, 1 nhóm loài, có thể tương quan giữa các nhóm loài hoặc tổng số loài trong quần xã và chỉ số đa dạng. Chúng có thể chỉ thị về độ sạch, độ nhiễm bẩn của thủy vực( gắn liền

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.