Không màu, hơi nhầy, có nhiều bọt, - pH=6,0-7,4; 99% nước . - Chất hữu cơ : men amylase (còn gọi là ptyalin), ít men maltase, chất nhầy (mucine), men lysozym. Nước bọt không có men tiêu hoá lipid và protid. - Chất vô cơ: các muối Na+, K+, Ca++, photphat, bicacbonat. Lượng nước bọt 24 giờ khoảng 1,5 lít. Tác dụng của nước bọt. * Tác dụng tiêu hoá: - Thấm ướt và hoà tan một số chất thức ăn. - Nhào trộn thức ăn thành viên nuốt. Tinh bột chín - Men amylase Maltose, maltriose, dextrin. Maltase. | HIỆN TƯỢNG BÀI TIẾT VÀ HOÁ h c MI NG. Là bài tiết n ớc bọt và biến đoi thức ơn. 5 rp t .J vù ÍM ir diurfl rtoqvi hfnkifi kb Tli iiKirJ tli nilrtl bir r . Till Lu i ỹrij LTịdir cví- ỄUi rurii rr-ir TlẠÍíl ran ltf W kj ir rurfl . J Uu nj ộỉAí Tilj- Ml Liji I l Ti . Ivj-n Híp tuđl n ctej JI C-I j -jufli jl . uoi JÚI hL IÌ h 1 jji ủ im hur J at API rkti róìì - A h i Caniihi-I Jburflbni l Un 3 I . .I Wijrt -LJI Thành phan nước bọt. - Không màu hơi nhẩy có nhiều bọt - pH 6 0-7 4 99 nước . - Chót hệu cơ men amylase còn gọi là ptyalin ít men maltase chót nh y mucine men lysozym. Nước bọt không có men tiêu hoá lipid và protid. - Chót vẩ c cc muối Na K Ca photphat bicacbonat. Lượng nước bọt 24 giờ khoảng 1 5 .