Đại cương về thông khí nhân tạo • TKNT Là hình thức hỗ trợ CN thông khí cho BN khi KN hô hấp của BN không đảm bảo được nhu cầu oxy của cơ thể • TKNT có thể hỗ trợ chức năng HH của BN trong trường hợpRL thông khí và RL trao đổi khí. • BN cúm A (H5N1) thường có TT phổi lan rộng, nặng/ARDS gây SHH (RL trao đổi khí. CĐ TKNT nhằm giải quyết tình trạng SHH của BN | Đại cương về thông khí nhân tạo TKNT Là hình thức hỗ trợ CN thông khí cho BN khi KN hô hấp của BN không đảm bảo được nhu cầu oxy của cơ thể TKNT có thể hỗ trợ chức năng HH của BN trong trường hợpRL thông khí và RL trao đổi khí. BN cúm A H5N1 thường có TT phổi lan rộng nặng ARDS gây SHH RL trao đổi khí. CĐ TKNT nhằm giải quyết tình trạng SHH của BN Giới thiệu một số KN trong TKNT Vt Tidal volume Thể tích khí lưu thông 1 chu kỳ thở F Frequency TS thở Số lần thở 1 phút . FiO2 Tỷ lệ oxy trong khí thở vào PIP Áp lực dương tối đa trong thì thở vào. PEEP Áp lực dương cuối thì thở ra. PS Áp lực do máy hỗ trợ BN ở thì thở vào Pplat Áp lực cao nguyên trong thì thở vào Tỷ lệ I E Tỷ lệ giữa thời gian thở vào Ti và thời gian thở ra Te trong 1 chu kỳ thở. Giới thiệu một số KN trong TKNT Thông khí nhân tạo không xâm nhập - Là TkNT qua mask Không đặt NKQ MKQ . - Thường BN thở tự nhiên máy thở chỉ hỗ trợ về áp lực. - Các phương thức CPAP BIPAP BiPAP APrV TKNT quy ước Qua NKQ MKQ - Các phương thức thông thường CMV PCV VCV A C IMV-SIMV PSV vv - Các phương thức đặc biệt IRV MMV VAPS Thở Ts cao TKNT thể .