Internet Service Provider (ISP): Nhà cung cấp dịch vụ Internet cho khách hàng. Mỗi ISP có nhiều khách hàng và có thể có nhiều loại dịch vụ Internet khác nhau. | BÀI GIẢNG MÔN: THIẾT KẾ WEB PHẦN 1: NGÔN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ WEB Internet : mạng máy tính toàn cầu, các máy truyền thông với nhau bằng giao thức chung là TCP/IP (Transfer Control Protocol/Internet Protocol) Intranet : là mạng cục bộ không nối vào Internet, truyền thông bằng giao thức TCP/IP. Mô hình Client-Server: mô hình khách-chủ. Server chứa tài nguyên dùng chung cho nhiều máy Client Internet Server: là các Server cung cấp các dịch vụ Internet (Web Server, Mail Server, FTP Server ) CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Internet Service Provider (ISP): Nhà cung cấp dịch vụ Internet cho khách hàng. Mỗi ISP có nhiều khách hàng và có thể có nhiều loại dịch vụ Internet khác nhau. Internet Protocol : tiêu chuẩn chi phối việc chuyển tải thông tin giữa các máy tính trong mạng World Wide Web (WWW): dịch vụ tra cứu thông tin Internet. Dịch vụ này đưa ra cách truy xuất các tài liệu của các máy phục vụ dễ dàng thông qua các giao tiếp đồ họa. Để sử dụng dịch vụ này máy . | BÀI GIẢNG MÔN: THIẾT KẾ WEB PHẦN 1: NGÔN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ WEB Internet : mạng máy tính toàn cầu, các máy truyền thông với nhau bằng giao thức chung là TCP/IP (Transfer Control Protocol/Internet Protocol) Intranet : là mạng cục bộ không nối vào Internet, truyền thông bằng giao thức TCP/IP. Mô hình Client-Server: mô hình khách-chủ. Server chứa tài nguyên dùng chung cho nhiều máy Client Internet Server: là các Server cung cấp các dịch vụ Internet (Web Server, Mail Server, FTP Server ) CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Internet Service Provider (ISP): Nhà cung cấp dịch vụ Internet cho khách hàng. Mỗi ISP có nhiều khách hàng và có thể có nhiều loại dịch vụ Internet khác nhau. Internet Protocol : tiêu chuẩn chi phối việc chuyển tải thông tin giữa các máy tính trong mạng World Wide Web (WWW): dịch vụ tra cứu thông tin Internet. Dịch vụ này đưa ra cách truy xuất các tài liệu của các máy phục vụ dễ dàng thông qua các giao tiếp đồ họa. Để sử dụng dịch vụ này máy Client cần có một chương trình gọi là Web Browser. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Web Browser : trình duyệt Web. Dùng để truy xuất các tài liệu trên các Web Server. Internet Explorer Nestcape Home page: là trang web đầu tiên trong web site Hosting provider: là công ty hoặc tổ chức đưa các trang của chúng ta lên mạng Publish: Xuất bản trang web Web server là một chương trình đáp ứng yêu cầu truy xuất tài nguyên CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN URL(Uniform resource locator): một địa chỉ chỉ đến một file cụ thể trong nguồn tài nguyên mạng. Ví dụ: được biểu diễn trong URL là URL tuyệt đối – là địa chỉ Internet đầy đủ của một trang hoặc file, bao gồm giao thức, vị trí mạng, đường dẫn tuỳ chọn và tên file. Ví dụ, http:// . URL tương đối - mô tả ngắn gọn địa chỉ tập tin kết nối có cùng đường dẫn với tập tin hiện hành, URL tương đối đơn giản bao gồm tên và phần mở rộng của tập tin. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ WEB Web là một ứng dụng chạy trên