.Mục tiêu bài học: - Gíup HS củng cố thêm các kiến thức về tình hình sản xuất cây công nghiệp của hai vùng TDMNBB và TN - HS biết cách so sánh. Viết bao cáo một vấn đề địa lí - Rèn kĩ năng khai thác bảng thống kê II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên soạn bài, chuẩn bị bản đồ kinh tế của hai vùng | THỰC HÀNH SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu bài học - Gíup HS củng cố thêm các kiến thức về tình hình sản xuất cây công nghiệp của hai vùng TDMNBB và TN - HS biết cách so sánh. Viết bao cáo một vấn đề địa lí - Rèn kĩ năng khai thác bảng thống kê II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên soạn bài chuẩn bị bản đồ kinh tế của hai vùng trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên - HS chuẩn bị nội dung thực hành trình dạy học tra bài cũ Trình bày vị trí địa lí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ Trình bày vị trí đị lí của vùng Tây Nguyên 2. Bài mới sánh 1 .Tình hình sản xuất cây công nghiệp. GV Cho HS quan sát bảng Cho biết những cây công nghiệp nào được trồng ở cả hai vùng TL Chè cà fê Những cây công nghiệp nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ TL Cao su điều hồ tiêu So sánh sự chênh lệch về diện tích sản lượng các cây chè cà fê ở hai vùng TL Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ Chè chiếm 24 6 diên tích chè cả nước sản lượng 20 5 nghìn tấn chiếm 27 1 cả nước cà fê 632 9 nghìn hecta chiếm 42 9 cây công nghiệp lâu năm của cả nước Chè 67 6nghìn ha chiếm 68 8 diên tích chè cả nước sản lượng 47 nghìn tấn chiếm 62 1 cả nước Cà fê Mới trồng thủ nghiệm ở một số nơi cáo tình hình sản xuất phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây chè Cây chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt thích hợp khí hậu mát lạnh phát triển trên đất feralit được trồng nhiều nhất ở trung du và miền núi Bắc Bộ Với diện tích 67 6 nghìn ha chiếm 68 8 diện tích chè cả nước sản lượng là 211 3 nghìn tấn chiếm 62 1 sản lượng chè cả nước Tây Nguyên có diện tích và sản lượng chè đứng thứ hai. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong nước và xuất khẩu .