Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo định dạng color management spooling của máy in p8', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Mỗi nút trong miền có một tên nhãn là chỉ số thập phân của địa chỉ IP. Ví dụ miền in- có thể có 256 subdomain tương ứng với 256 giá trị từ 0 đến 255 của byte đầu tiên trong địa chỉ IP. Trong mỗi subdomain lại có 256 subdomain con nữa ứng với byte thứ hai. Cứ như thế và đến byte thứ tư có các bản ghi cho biết tên miền đầy đủ của các máy tính hoặc các mạng có địa chỉ IP tương ứng. Hình Reverse Lookup Zone. - Lưu ý khi đọc tên miền địa chỉ IP sẽ xuất hiện theo thứ tự ngược. Ví dụ nếu địa chỉ IP của máy là khi ánh xạ vào miền sẽ là . IV. Một số Khái niệm cơ bản. . Domain name và zone. Một miền gồm nhiều thực thể nhỏ hơn gọi là miền con subdomain . Ví dụ miền ca bao gồm nhiều miền con như . như Hình . Bạn có thể ủy quyền một số miền con cho những DNS Server khác quản lý. Những miền và miền con mà DNS Server được quyền quản lý gọi là zone. Như vậy một Zone có thể gồm một miền một hay nhiều miền con. Hình sau mô tả sự khác nhau giữa zone và domain. Hình Zone và Domain Các loại zone Tài liệu hướng dẫn giảng dạy - Primary zone Cho phép đọc và ghi cơ sở dữ liệu. - Secondary zone Cho phép đọc bản sao cơ sở dữ liệu. - Stub zone chứa bản sao cơ sở dữ liệu của zone nào đó nó chỉ chứa chỉ một vài RR. . Fully Qualified Domain Name FQDN . Mỗi nút trên cây có một tên gọi không chứa dấu chấm dài tối đa 63 ký tự. Tên rỗng dành riêng cho gốc root cao nhất và biểu diễn bởi dấu chấm. Một tên miền đầy đủ của một nút chính là chuỗi tuần tự các tên gọi của nút hiện tại đi ngược lên nút gốc mỗi tên gọi cách nhau bởi dấu chấm. Tên miền có xuất hiện dấu chấm sau cùng được gọi là tên tuyệt đối absolute khác với tên tương đối là tên không kết thúc bằng dấu chấm. Tên tuyệt đối cũng được xem là tên miền đầy đủ đã được chứng nhận Fully Qualified Domain Name - FQDN . . Sự ủy quyền Delegation . Một trong các mục tiêu khi thiết kế hệ .