Tìm Hàm theo vần F

FACT (number) : Tính giai thừa của một số FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số FALSE() : Có thể nhập trực tiếp vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không FIND (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính. | Tìm Hàm theo vần F FACT number Tính giai thừa của một số FACTDOUBLE number Tính giai thừa cấp hai của một số FALSE Có thể nhập trực tiếp vào trong công thức Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE FDIST x degrees_freedom1 degrees_freedom2 Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không. FIND find text withintext start num Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con fmd_text trong một chuỗi withintext tính theo ký tự đầu tiên FINV probability degrees_freedom1 degrees_freedom2 Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu FISHER x Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan. FISHERINV y Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu. FIXED number decimals nocommas Chuyển đổi một số thành dạng văn bản text có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn và có thể làm tròn theo ý muốn FLOOR number significance Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất FORECAST x known_y s known_x s Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có bằng phương pháp hồi quy tuyến tính FREQUENCY dataarray binsarray Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng FTEST array1 array2 Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không. FV rate nper pmt pv type Tính giá trị kỳ hạn của sự đầu tư dựa trên việc chi trả cố định theo kỳ và lãi suất cố định FVSCHEDULE principal schedule Tính giá trị kỳ hạn của một vốn ban đầu sau khi áp dụng một chuỗi các lãi suất kép tính giá trị kỳ hạn cho một đầu tư có lãi suất thay đổi

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.