Thấy cách sử dụng tên của họ rất sáng tạo và đáng học tập nên tôi tranh thủ bình luận và post lên đây để các bạn tham khảo. Chắc chắn đây không phải toàn bộ kiến thức về Name, nhưng hi vọng phần nào giúp các bạn thấy được cách vận dụng Name một cách sáng tạo vào công việc hàng ngày của mình. | Vận Dụng Đặt Tên Trong Excel trong File Loan Amortisation của Microsoft. Thấy cách sử dụng tên của họ rất sáng tạo và đáng học tập nên tôi tranh thủ bình luận và post lên đây để các bạn tham khảo. Chắc chắn đây không phải toàn bộ kiến thức về Name nhưng hi vọng phần nào giúp các bạn thấy được cách vận dụng Name một cách sáng tạo vào công việc hàng ngày của mình. Đầu tiên bạn mở attached file ra nhé. Do sheet này bị protect bạn vào Tools-Protection-Unprotectsheet để theo dõi các bước tiếp sau. Một số lưu ý 1. Bất cứ lúc nào bạn cũng có thể sử dụng tổ hợp Ctrl F3 để thấy tên và cách sử dụng Name. 2. Lưu ý là Name không chỉ được sử dụng thuần túy chỉ một địa chỉ cụ thể mà còn sử dụng như một biến hoặc hằng số 3. Trong quá trình phân tích tác giả có sử dụng những công thức hàm tài chính chủ yếu liên quan đến đầu tư và dòng tiền tệ Tôi đi luôn vào chi tiết phân tích nhé. 1. Tên dưới dạng một hằng số Cái này ai cũng biết tôi không dám nói nhiều. Nhóm tên này có mục đích làm các tham số trong các công thức phía dưới. Thay vì ta dùng các địa chỉ như D 6 D 7. người ta sử dụng những tên này cho dễ theo dõi và mang tính gợi nhớ hơn. Ví dụ Interest Principle Interest_Rate Nhóm này bao gồm - Loan_Amount Là khoản tiền vay ban đầu. - Interest_Rate Là lãi suất tính theo năm. - Loan_Years Số NĂM bạn vay tiền - Number_of_Payments_Per_Year Số lần thanh toán một năm. Ví dụ bạn có thể qui định một tháng thanh toán 1 lần tức là bạn thanh toán 12 lần một năm theo hình thức trừ lương chẳng hạn . - Loan_Start ngày khoản vay có hiệu lực. Nó chỉ có ý nghĩa tính toán ra Payment Date sẽ được trình bày ở dưới. - Optional_Extra_Payments Cho phép ta chọn phương pháp trả nợ nhanh. Tức là ta có thể trả nhiều hơn số qui định. Tất cả những Name nêu trên đều có ý nghĩa nền tảng cho các bước tiếp theo. Những ô đề cập đều có thuộc tính UNLOCKED tức là cho phép người sử dụng được nhập liệu và sửa chữa thoải mái. - Scheduled_Monthly_Payment H6 Như sẽ đề cập ở phần 2 Name này chỉ có giá trị khi trigger .