Tôi giả sử cột dữ liệu của tôi là cột A và nhập liệu từ hàng 1 gồm những dạng Format khác nhau vừa Text, vừa Number. Để đặt tên cho cột a, tôi dùng hộp thoại Insert/Name/Define như trên. | Tên và nhãn trong công thức - PHẢN 4 Phần 4 Dynamic Ranges tt Tôi giả sử cột dữ liệu của tôi là cột A và nhập liệu từ hàng 1 gồm những dạng Format khác nhau vừa Text vừa Number. Để đặt tên cho cột a tôi dùng hộp thoại Insert Name Define như trên. Trong hộp Refers to nhập 1 Vùng dữ liệu mở rông về phía dưới đến hàng có số dưới cùng OFFSET A 1 0 0 MATCH 1E 300 A A 1 1 1E 300 số 1 và 300 số 0 Nếu bạn nhập 1 số nhỏ td 20 vùng mở rộng sẽ kéo xuống hàng dưới cùng có số 20 2 Vùng dữ liệu mở rộng về phía dưới đến hàng có dạng Text ở dưới cùng OFFSET A 1 0 0 MATCH A A -1 1 3 Vùng dữ liệu mở rông về phía dưới dựa trên giá trị của 1 Cell Td Ở Cell B1 ta nhập số 40 OFFSET A 1 0 0 B 1 1 Vùng dữ liệu sẽ là A1 A40 4 Vùng dữ liệu động nằm trong một vùng dữ liệu khác Giả sử tại cột A tôi có một danh sách được sắp xếp theo thứ tự tăng dần A Z . Bây giờ chúng ta sẽ đặt tên cho một vùng động gồm những tên bắt đầu bằng chữ H nghĩa là vùng bắt dầu từ tên đầu tiên và kết thúc bằng tên cuối cùng có chữ H . Để thực hiện chúng ta đặt vào hộp Refers to công thức OFFSET INDIRECT ADDRESS MATCH H Sheet1 A 2 A 1000 0 1 1 0 0 COUNTIF Sheet1 A 2 A 1000 H 1 Chúng ta bắt đầu bằng Cell A2 để có tiêu đề cột Để thấy rõ vấn đề này chúng ta hãy nhập một số tên trong cột A và sắp xếp tăng dần và chắc chắn rằng trong số những tên này có một số tên bắt đầu bằng chữ H . Ta add công thức trên vào hộp Refer to xong gọi tên dãy bằng cách nhấn F5 và trong hộp thoại Go To Reference nhập tên dãy. Click OK sau đó nhập thêm một số tên và sắp xếp lại gọi lại hộp thoại Go To Reference để xem kết .