Giáo án Hóa Học lớp 10: SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ VÀ HÌNH DẠNG CỦA PHÂN TỬ

A- Mục đích yêu cầu : Học sinh biết : - Khái niệm về sự lai hóa obitan nguyên tử . - Một số kiểu lai hóa điển hình . - Học sinh giải thích được dạng hình học của của một số phân tử dựa vào các kiểu lai hóa . B – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ các kiểu lai hóa C – Kiểm tra bài cũ : 1 – Mô tả sự hình thành liên trong phân tử H2 , Cl2 , HCl theo quy tắc bát tử và theo xen phủ . 2. | SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ VÀ HÌNH DẠNG CỦA PHÂN TỬ A- Mục đích yêu cầu Học sinh biết - Khái niệm về sự lai hóa obitan nguyên tử . - Một số kiểu lai hóa điển hình . - Học sinh giải thích được dạng hình học của của một số phân tử dựa vào các kiểu lai hóa . B - Đồ dùng dạy học Tranh vẽ các kiểu lai hóa C - Kiểm tra bài cũ 1 - Mô tả sự hình thành liên trong phân tử H2 Cl2 HCl theo quy tắc bát tử và theo xen phủ . 2 - Viết công thức e côngthức cấu tạo của CO2 H2O N2 HC1O3 SO2 D - Bài giảng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Hoạt động 1 G trình bày tại sao phải có lai hóa Trong phân tử CH4 có 4 liên kết C - H giống nhau . Nhưng - H có 1e độc thân ở AOs . - C có 4 e độc thân ở 1AOs và 3 AOp Nên liên kết C - H không giống nhau Vậy để 4 liên kết C - H giống nhau nên 1AOs và 3 AOp sẽ lai hóa H định nghĩa lai hóa . Hoạt động 2 G hướng dẫn H cách phát hiện ra lai hóa sp và mô tả phân tử BeH2 I - Khái niệm về sự lai hóa Lai hóa AO là sự tổ hợp trộn lẫn các obitan hóa trị ở các phân lớp khác nhau tạo thành các obitan lai hóa giống hệt nhau . II - Các kiểu lai hóa thường gặp 1 - Lai hóa s - p đường thẳng Ví dụ BeH2 1 AO s 1 AO p tạo thành 2 obitan nằm thẳng hàng với nhau về 2 phía đối xứng . Góc hoá tri 1800 lAOs 1AOp 2AOItnhoâsp H Be H Trạng thái lai hoá sp cùa nguyên tử beri Sự xen phù các obitan tạo liên kít Be-H - Lai hoồ sp và sự xen phủ các obitan Hỗn kết theo lai hóa sp Hoạt động 3 G hướng H giải thích liên kết trong phân tử BF3 theo lai hóa sp2 2 - Lai hóa s - p2 BF3 hình tam giác đều 1 AO s 2 AO p tạo thành 3 AO lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng định hướng từ tâm của tam giác đều . Góc hóa trị 1200 1 AO s 2 AO p 3 AO lai hoố sp2 3 - Lai hóa s - p3 CH4 hình tứ Hoạt động 4 diện đều G hướng H giải thích liên kết 1 AO s 3 AO p 4 AO trong phân tử CH4 theo lai hóa lai hó m sp3 đến 4 góc - Sự lai hoá sp3 và sự tạo thành phản tử CH4 Góc Hỗn kết H-C-H 109 28 hóa tri 109o29

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.