I. MỤC TIÊU: 1. Nhận thức: - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. - Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối. - Phân biệt được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng. 2. Kỹ năng: - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm. - So sánh các khái niệm. - Giải được một số bài tập. | ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Nhận thức - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. - Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối. - Phân biệt được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng. 2. Kỹ năng - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm. - So sánh các khái niệm. - Giải được một số bài tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Các loại ẩm kế ẩm kế tóc ẩm kế khô ướt ẩm kế điểm sương. Học sinh - On lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hoà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới. Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Tìm hiểu các khái niệm về độ ẩm - Giới thiệu định nghĩa kí hiệu và đơn vị của độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối. - Ghi nhận định nghĩa độ ẩm tuyệt đối độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối. - Trả lời C1 và C2. Các em có biết độ ẩm 82 ghi trong mục Dự báo thời tiết của các chương truyền hình có ý nghĩa gì I ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI VÀ ĐỘ ẨM CỰC ĐẠI 1 . Độ ẩm tuyệt đối học sinh - Hai phần ba bề mặt của Trái Đất bị ghi nhận định nghĩa công thức nước bao phủ. Lượng nước này đơn vị không ngừng bay hơi tạo thành một lớp hơi nước trong khí quyển dày a m V g m3 đến 10 đến 17 km. Hơi nước tạo 2 . Độ ẩm cực đại học sinh ghi thành mây mưa ảnh hưởng rất nhận định nghĩa công thức đơn nhiều đến khí hậu Trái Đất đến đời vị sống của các sinh vật trên trái đất. Ghi nhận Độ ẩm cực đại có Hơi nước trong không khí làm rỉ sét độ lớn bằng khối lượng riêng kim loại làm mốc các dụng cụ của hơi nước bão hoà tính g m3 quang học làm hỏng các linh kiện và điện tử . Do đo giảm đáng kể tuổi thọ của các dụng cụ máy móc và thiết bị. Vì vậy việc khảo sát độ ẩm không khí có ý nghĩa rất trọng đối với đời sống khoa học và kĩ thuật nhất là quốc gia ở vùng nhiệt ở cùng nhiệt .