Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem duty): Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá. Ví dụ: Giá trị tính thuế (Customs value): Đặc điểm: b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific duty) – Thuế tuyệt đối Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá. | CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN. Giới thiệu về thuế quan: 1) Khái niệm thuế quan (tariff) : Thuế quan là thuế đánh lên hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi qua biên giới thuế quan Phân biệt: Thuế xuất khẩu và nhập khẩu 2) Chức năng của thuế quan Bảo hộ sản xuất trong nước Chức năng thu thuế Điều tiết xuất khẩu ; Điều tiết tiêu dùng Điều tiết cán cân thanh toán Phân biệt đối xử trong chính sách t/mại Phân loại thuế quan a) Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem duty): Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá. Ví dụ: Giá trị tính thuế (Customs value): Đặc điểm: b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific duty) – Thuế tuyệt đối Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá. Ví dụ: Đặc điểm: i c) Thuế quan hỗn hợp (Compound duty) Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế: theo giá trị và theo số lượng. Ví dụ: Trên thực tế thuế quan tính theo giá trị được áp dụng phổ biến nhất 1) Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus-CS) Khái niệm: “Thặng dư tiêu dùng biểu thị lợi ích của người tiêu dùng trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng chi trả và giá mà họ thực trả theo giá thị trường”. CS = Pmax – Pmark Xác định: Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích nằm dưới đường cầu và trên giá thị trường. Ví dụ: Tác động của thuế quan nhập khẩu A B C Q P 0 Po Qo F P1 D G Q1 E THẶNG DƯ TIÊU DÙNG Giá thị trường Po: CSo = ABC Giá thị trường P1: CS1 = AEF Giá tăng Po→P1: Giá giảm P1→Po: 2) Thặng dư sản xuất: (Producer Surplus-PS) Khái niệm: “Thặng dư sản xuất biểu thị lợi ích của nhà sản xuất trên thị trường, là khoản chênh lệch giữa giá bán của nhà sản xuất (giá thị trường) và giá tối thiểu mà nhà sản xuất sẵn sàng bán”. PS = Pmark – Pmin Xác định: Thặng dư sản xuất là diện tích nằm dưới giá thị trường và trên đường cung Ví dụ: A C Q P 0 Po Qo F P1 S G Q1 E THẶNG DƯ SẢN XUẤT B 3) Tác động của thuế quan nhập khẩu (trường hợp quốc gia nhỏ) Quốc gia 1 . | CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT VỀ THUẾ QUAN. Giới thiệu về thuế quan: 1) Khái niệm thuế quan (tariff) : Thuế quan là thuế đánh lên hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi qua biên giới thuế quan Phân biệt: Thuế xuất khẩu và nhập khẩu 2) Chức năng của thuế quan Bảo hộ sản xuất trong nước Chức năng thu thuế Điều tiết xuất khẩu ; Điều tiết tiêu dùng Điều tiết cán cân thanh toán Phân biệt đối xử trong chính sách t/mại Phân loại thuế quan a) Thuế quan tính theo giá trị (Ad valorem duty): Là thuế quan được tính bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hoá. Ví dụ: Giá trị tính thuế (Customs value): Đặc điểm: b) Thuế quan tính theo số lượng (Specific duty) – Thuế tuyệt đối Là thuế tính bằng tiền đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá xuất nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hoá. Ví dụ: Đặc điểm: i c) Thuế quan hỗn hợp (Compound duty) Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế: theo giá trị và theo số lượng. Ví dụ: Trên thực tế thuế quan tính theo giá trị được áp dụng phổ biến nhất 1) Thặng