ĐO LƯỜNG THU THẬP CỦA MỘT QUỐC GIA

Kinh tế vi mô là môn học nghiên cứu hành vi ra quyết định cứu hộ gia đình và doanh nghiêp, và sự tương tác giữa họ trên các thị trường Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu nền kinh tế dưới góc độ môtj tổng thể. Mục tiêu của nó là nhằm giải thích những thay đổi kinh tế ảnh hưởng đến nhiều hộ gia đình, nhiều doanh nghiệp và nhiều thị trường cùng lúc. | 8 Số LIỆU KINH TẾ Vĩ MÔ Đo lường Thu nhập của một Quốc gia Bài giảng của TS. Phạm Thế Anh Copyright 2004 South-Western 23 Đo lường thu nhập của một quốc gia Đo lường thu nhập của một quốc gia Kinh tế vi mô Kinh tế vi mô là môn học nghiên cứu hành vi ra quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp và sự tuơng tác giữa họ trên các thị truờng. Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu nền kinh tế duới góc độ một tong the. Mục tiêu của nó là nhằm giải thích những thay đổi kinh tế ảnh huởng đến nhiều hộ gia đình nhiều doanh nghiệp và nhiều thị truờng cùng lúc. Kinh tế vĩ mô trả lời những câu hỏi như Tại sao thu nhập trung bình lại cao ở một số nước và thấp ở một số nước khác Tại sao giá cả lại tăng nhanh trong một số thời kì trong khi lại tương đối ổn định trong những thời kì khác Tại sao sản lượng và việc làm lại tăng trong một số năm và giảm trong những năm khác So sánh quốc tế GDP bq đầu người năm 2003 Lạm phát và Tăng trưởng Kinh tế Việt Nam 1986-2006 So với Sierra Leone Tỷ lệ y của Luxembourg 62298 548 114 Mỹ 37562 548 69 So với Việt Nam Tỷ lệ y của Luxembourg 62298 2490 25 Mỹ 37562 2490 15 1 Hàn Quốc 17971 2490 7 2 Thái Lan 7595 2490 3 1 Trung Quốc 5003 249 2 1 Lạm phát và Tăng trưởng Kinh tế Việt Nam 1992-2006 Cán cân thương mại Việt Nam triệu USD 1996-2006 1996 7255 11143 thương mại -3888 1997 9185 11592 -2407 1998 9361 11500 -2139 1999 11541 11622 -81 2000 14483 15637 -1154 2001 15029 16218 -1189 2002 16706 19746 -3040 2003 20149 25256 -5107 2004 26503 31854 -5351 2005 32223 36884 -4658 2006 39600 42500 -2900 Tỉ trọng xuất nhập khẩu so với GDP của Việt Nam Thâm hụt thương mại Việt Nam 1996-2005 1990 26 42 35 66 1991 30 92 36 03 1992 34 75 38 83 1993 28 72 37 49 1994 34 01 43 46 1994 32 81 41 91 1996 40 87 51 84 1997 43 10 51 24 1998 44 85 52 15 1999 49 97 52 82 2000 55 03 57 50 2001 54 61 56 89 2002 59 50 64 20 2003 59 29 67 65 2004 65 72 73 27 2005 69 03 73 62 Lao động và Thất nghiệp của Việt Nam 1998-2004 Năm Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
476    18    1    30-11-2024
463    21    1    30-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.