Công thức cường độ giới hạn (Đại học Xây dựng Hà Nội). Đối với các lưu vực nhỏ F 30 km2, thời gian tập trung nước nhanh, lưu lượng tính toán xác định theo lượng mưa ngày sẽ kém chính xác. Có thể xác định lưu lượng thiết kế dựa vào cường độ mưa ứng với thời gian tập trung nước. | Công thức cường độ giới hạn Đại học Xây dựng Hà Nội . Đối với các lưu vực nhỏ F 30 km2 thời gian tập trung nước nhanh lưu lượng tính toán xác định theo lượng mưa ngày sẽ kém chính xác. Có thể xác định lưu lượng thiết kế dựa vào cường độ mưa ứng với thời gian tập trung nước. Công thức tính toán có dạng sau đây QP 16 67 X ap X F X ỏxpxa 2-25 trong đó F diện tích lưu vực km2 ọ hệ số dòng chảy lũ xác định theo bảng 2-4 tuỳ thuộc vào loại đất cấu tạo nên lưu vực lượng mưa thiết kế và diện tích lưu vực F ỗ hệ số triết giảm do hồ ao và đầm lầy xác định theo bảng 2-3 ơ hệ số xác định theo bảng 2-9 aP cường độ mưa tính toán tính bằng mm ph xác định ứng với thời gian hình thành dòng chảy tc theo công thức sau t 18 6 Ldd c f 100msd 0 4 2-26 Đại lượng xác định theo bảng 2-8 hoặc các phương pháp đã biết 18 6 f IT Bảng 2-8 Isd 2 5 10 30 60 80 100 400 800 18 6 f Isd04 15 4 15 2 14 7 13 3 12 0 11 4 10 8 8 2 7 6 trong đó Lsd chiều dài trung bình của sườn dốc lưu vực tính theo công thức 2-22 hoặc 2-23 Isd độ dốc của sườn dốc lưu vực tính theo trị số trung bình của 4 6 điểm xác định độ dốc theo hướng dốc lớn nhất msd hệ số nhám sườn dốc phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt sườn lưu vực xác định theo bảng 2-6 Cường độ mưa tính toán ứng với thời gian hình thành dòng chảy tính gần đúng theo công thức 2-27 và 2-28 hoặc chính xác hơn dựa vào tài liệu thống kê để xác định trị số ap. aP tc 2-27 trong đó Hp lượng mưa ngày lớn nhất có tần suất P mm T toạ độ đường cong mưa xác định theo phụ lục 2- 5. A B lg n a p c 2- 28 A B n - hệ số phụ thuộc vào vùng thiết kế xác định theo phụ lục 2-10. tc - thời gian hình thành dòng chảy phút. Bảng 2-9 Xác định hệ số ạ F km2 ạ F km2 9 F km2 ạ F km2 ạ 0 0001 0 98 0 5 0 63 6 0 0 40 300 0 16 0 001 0 91 0 6 0 62 10 0 33 500 0 14 0 005 0 86 1 0 0 53 15 0 31 1000 0 12 0 01 0 81 2 0 0 50 30 0 27 10000 0 08 0 05 0 75 3 0 0 47 50 0 24 100000 0 05 0 10 0 69 4 0 0 41 60 0 22 Đối với lưu vực có diện tích lớn hơn 100km2 có thể sử dụng công thức triết giảm công