Trong trường hợp không có số liệu thực đo thì có thể dựa vào mực nước điều tra: mùa lũ, mùa kiệt; mực nước lũ cao nhất, mực nước lũ trung bình nhiều năm, mực nước thấp nhất, cao độ bờ sông, bãi sông,. để tiến hành phân tích, tính toán. Thông thường mực nước lũ trung bình nhiều năm tương đương với lũ tần suất khoảng P = 40 ữ 60%, mực nước ngang với cao độ bãi già (sông vùng đồng bằng) tương đương với mực nước tạo lòng có tần suất khoảng P = 10 ữ 15% | Trong trường hợp không có số liệu thực đo thì có thể dựa vào mực nước điều tra mùa lũ mùa kiệt mực nước lũ cao nhất mực nước lũ trung bình nhiều năm mực nước thấp nhất cao độ bờ sông bãi sông . để tiến hành phân tích tính toán. Thông thường mực nước lũ trung bình nhiều năm tương đương với lũ tần suất khoảng P 40 ữ 60 mực nước ngang với cao độ bãi già sông vùng đồng bằng tương đương với mực nước tạo lòng có tần suất khoảng P 10 ữ 15 . Lưu ý Tùy thuộc vào từng công trình cụ thể khi tính mực nước thi công trong trường hợp có tài liệu hoặc không có tài liệu thực đo cần xác định được thời gian mùa lũ và mùa kiệt thời gian xuất hiện lũ tiểu mãn lũ chính vụ để đưa ra những cảnh báo cần thiết tránh những thiệt hại đáng tiếc xảy ra trong quá trình thi công. . Xác định mực nước thấp nhất. Mực nước thấp nhất sử dụng cho các công trình cầu thường được tính toán với tần suất P 95 . Tính mực nước thấp nhất thiết kế cũng tương tự như tính mực nước cao nhất thiết kế. a. Trường hợp sử dụng số liệu thực đo. Trong chuỗi số liệu quan trắc của trạm chọn mỗi năm một trị số mực nước nhỏ nhất để tính tần suất xuất hiện mực nước nhỏ nhất. Trong trường hợp chuỗi số liệu xuất hiện trị số âm thì phải chuyển thành chuỗi số mực nước dương để tính toán tần suất sau đó chuyển đổi kết quả ra giá trị thực. Các bước tiến hành tương tự như trình bày ở mục . b. Trường hợp không sử dụng số liệu thực đo. Trường hợp không có tài liệu thực đo xác định mực nước thấp nhất theo tài liệu điều tra. Thông thường tham khảo mực nước thấp nhất điều tra được làm mực nước thấp nhất thiết kế. Tài liệu sử dụng trong chương II 1 . Trường Đại học Thuỷ lợi. Tính toán thuỷ văn. Nhà xuất bản Nông nghiệp 1985. 2 . Qui phạm tính toán các đặc trưng thuỷ văn thiết kế . C-6-77 1979. 3 . Nguyễn Xuân Trục. Thiết kế đường ô tô - Công trình vượt sông Tập 3 . Nhà xuất bản Giáo dục 2003 Tái bản lần thứ ba . 4 . Đỗ Cao Đàm Hà Văn Khối và nnk. Thuỷ văn công trình. Nhà xuất bản Nông nghiệp 1993. 5 . Lê Văn Nghinh. Nguyên .