Các trị số kinh nghiệm về kích thước mặt cắt và độ dốc ta luy của một số kè thường dùng (kè có chiều cao dưới 10m). Xem bảng 7 -16. Khi chọn dùng các trị số trong bảng thì lấy trị số nhỏ cho sông vùng đồng bằng, trị số lớn cho sông vùng núi. | Bản bê tông 2- 4 Đá đổ d e 2- 4 o oo Đá đổ Bó cây g 2- 4 Đá n 7 V -. Hcao - - - z-7z- r ---- Hihiìp s7 7 7 Á -7 7 s 7 - 7 7 7 7-A 7 -ỵ 7 7 b a Hình 7 - 33 b. Các trị số kinh nghiệm về kích thước mặt cắt và độ dốc ta luy của một số kè thường dùng kè cố chiều cao dưới 10m . Xem bảng 7 -16. Khi chọn dùng các trị số trong bảng thì lấy trị số nhỏ cho sông vùng đổng bằng trị số lớn cho sông vùng núi. Bảng 7 -16 Loại kè Chiều rộng đỉnh kè Ta luy đầu kè Ta luy phía ngoài Ta luy phía trong Ghi chú Kè đất 2 0-4 0 1 2 5-1 4 1 2-1 2 5 1 1 5-1 2 5 Nếu là thấp dưới 3m và lưu tốc lớn thì chiều rộng đỉnh kè phải xác định theo tính toán Kè đá 1 1-1 2 1 0 5 -1 1 3 1 0 5 -1 1 2 Chiều rộng đỉnh kè phải xác định theo tính toán không kể trường hợp xây vữa 2 - 4 1 2 0 -1 4 1 1 75-1 2 5 1 1 5 -1 2 5 Chiều rộng đỉnh kè sẽ xác định theo tính toán c. Tính toán ổn định mặt cắt kè Tính toán ổn định theo kè không ngập nước Thông thường phải kiểm toán ổn định theo hai điều kiện sau - Kiểm toán ổn định ta luy xem phần nền đường bãi sông . - Kiểm toán ổn định trượt. Lực đẩy tác dụng vào thân kè được tính thông qua áp lực thuỷ động thân kè xem hình 7- 34 p lực thuỷ động V2 P K7ohoy sin ỡ 7 - 42 2 g trong đó Ỵo dung trọng nước lũ tấn m3 thường dùng 1 - 1 1 ho chiều sâu ở kè m V lưu tốc thiết kế chỗ vị trí kè m s b H h 1 V Q V 11 Q2 Z77 lý 77777 a 7777777W7T77W77V7777 7T7 7 TỶ Hình 7 - 34 thường lấy lưu tốc phía thượng lưu kè cũng có khi lấy lưu tốc này nhân với hệ số c phụ thuộc vào tình hình thắt hẹp lòng sông c 1 2 - 1 3 0 góc kẹp giữa kè và dòng nước K hệ số động lực có quan hệ với độ dốc ta luy độ nhám ta luy và mức độ ngấm nước của kè chọn theo bảng dưới g gia tốc trọng lực 9 81 m s2. Bảng 7 -17 9 độ K 15 1 4sin0 15 - 25 0 6 - 0 8 25 - 45 1 45 90 1 5 -2 0 p lực thuỷ lĩnh do chênh lệch mực nước trước và sau kè. Thông thường rất nhỏ nên không tính. Do trọng lượng bản thân kè mà sinh ra lực trượt hình 7 - 34 T Q1 Q2 sina 7 -43 trong đó Q1 trọng lượng bản thân kè phần trên mặt nước Q1 71 m n hi 2b