Nhựa lỏng sau khi vào khuôn phải được làm nguội thật nhanh để đạt được hình dạng mà ta mong muốn .Nếu làm nguội không tốt thì nhựa nóng sẽ gia nhiệt cho khuôn và thế là quá trình định hình kéo dài làm tăng thời gian chu kỳ ép phun .Do đó ,hệ thống làm nguội có vai trò hết sức quan trọng vì nó quyết định toàn bộ chu kỳ ép phun. | TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY MÔN : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KHUÔN MẪU ĐỀ TÀI : QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP PHUN GVHD: Trần Minh Thế Uyên SVTH: Nguyễn Văn Bình MSSV: 07103004 NỘI DUNG QUY TRÌNH THIẾT KẾ KHUÔN 1 2 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5 3 QUY TRÌNH CHẾ TẠO KHUÔN A )QUY TRÌNH THIẾT KẾ [1] I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM [2] a)Gía trị góc vát phụ thuộc vào chiều cao mép vát và tính có rút của nhựa. b) Thường chọn góc vát từ khoảng . c)Với những sản phẩm có chiều cao cần vát nhỏ hơn 5mm thì ko cần tạo góc vát . Bởi vì ma sát giữa khuôn và chi tiết ko lớn nên có thể lấy chi tiết ra dễ dàng. KẾ GÓC THOÁT KHUÔN [1] Đồ thì biểu thị mối quan hệ giữa góc vát và chiều cao vát co rút của sản phẩm IV. THIẾT KẾ LÒNG KHUÔN [1] 1. Số lòng khuôn cách bố trí lòng khuôn 3. Mặt phân khuôn 1. Số lòng khuôn a. Tính dựa vào số sản phẩm trong đơn đặt hàng : N = LxKxtc/(24x3600xtm) trong đó : N : số lòng khuôn tối thiểu trong khuôn L : số sản phẩm trong một lô sản xuất K : hệ số do phế phẩm K = 1/(1-k) , với k : tỉ lệ phế phẩm . tc : thời gian của một chu kỳ ép phun. tm : thời gian hoàn tất lô sản phẩm ( ngày ) 1. Số lòng khuôn (tt) b. Tính dựa vào chu kỳ ép phun N = Trong đó : N : số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn S : năng suất phun của máy (gam/ một lần phun ) W : trọng lượng của sản phẩm (g) 1. Số lòng khuôn (tt) c. Tính theo năng suất làm dẻo của máy N = P/(XxW) Trong đó : N: số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn P : năng suất làm dẻo của máy X : tần số phun ( ước lượng ) trong một phút ( 1/phút) W : trọng lượng của sản phẩm (g) 1. Số lòng khuôn(tt) d. Tính theo lực kẹp khuôn của máy N = (SxP)/Fp Trong đó : N : số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn Fp : lực kẹp khuôn tối đa của máy S : diện tích trung bình của sản phẩm kể cả rãnh dòng của sản phẩm theo hướng đóng khuôn (mm2) P : áp suất trong khuôn ( Mpa) 2. Các cách bố trí lòng khuôn 2. Các cách bố trí lòng khuôn (tt) 3. Mặt phân khuôn Các yêu cầu kỹ thuật đối với mặt phân . | TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY MÔN : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KHUÔN MẪU ĐỀ TÀI : QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP PHUN GVHD: Trần Minh Thế Uyên SVTH: Nguyễn Văn Bình MSSV: 07103004 NỘI DUNG QUY TRÌNH THIẾT KẾ KHUÔN 1 2 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5 3 QUY TRÌNH CHẾ TẠO KHUÔN A )QUY TRÌNH THIẾT KẾ [1] I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM [2] a)Gía trị góc vát phụ thuộc vào chiều cao mép vát và tính có rút của nhựa. b) Thường chọn góc vát từ khoảng . c)Với những sản phẩm có chiều cao cần vát nhỏ hơn 5mm thì ko cần tạo góc vát . Bởi vì ma sát giữa khuôn và chi tiết ko lớn nên có thể lấy chi tiết ra dễ dàng. KẾ GÓC THOÁT KHUÔN [1] Đồ thì biểu thị mối quan hệ giữa góc vát và chiều cao vát co rút của sản phẩm IV. THIẾT KẾ LÒNG KHUÔN [1] 1. Số lòng khuôn cách bố trí lòng khuôn 3. Mặt phân khuôn 1. Số lòng khuôn a. Tính dựa vào số sản phẩm trong đơn đặt hàng : N = LxKxtc/(24x3600xtm) trong đó : N : số lòng khuôn tối thiểu trong khuôn L : số sản phẩm trong một lô .