. Khái niệm Nhận xét: Tín hiệu ra Y là khác nhau ngay cả trong các trường hợp tín hiệu vào như nhau Phân biệt 2 loại quá khứ của tín hiệu vào: một là loại tín hiệu vào tạo ra số nhớ bằng 0 và hai là loại tín hiệu | 11 13 2009 . Khái niệm . Các mô hình của hệ dãy . Các Trigger . Một số ứng dụng hệ dãy 157 Hệ dãy tin tức ở đầu ra không chỉ phụ thuộc tin tức đầu vào ở thời điểm hiện tại mà còn phụ thuộc vào quá khứ của các tin tức đó nữa - hệ có nhớ. Ví dụ Xét bộ cộng nhị phân liên tiếp. Bộ cộng có 2 đầu vào X1 X2 là 2 số nhị phân cần cộng đầu ra Y là tổng của X1 X2. 158 79 11 13 2009 Nhận xét Tín hiệu ra Y là khác nhau ngay cả trong các trường hợp tín hiệu vào như nhau Phân biệt 2 loại quá khứ của tín hiệu vào một là loại tín hiệu vào tạo ra số nhớ bằng 0 và hai là loại tín hiệu vào tạo ra số nhớ bằng 1. Hai loại này tạo nên 2 trạng thái của bộ cộng là có nhớ Số nhớ 1 và không nhớ số nhớ 0 . Ra ti vào ti số nhớ ti-1 vào ti-1 số nhớ ti-2 159 Mô hình của hệ dãy được dùng để mô tả hệ dãy thông qua tín hiệu vào tín hiệu ra và trạng thái của hệ mà không quan tâm đến cấu trúc bên trong của hệ. X Trạng thái Mô hình Mealy và mô hình Moore 160 80 11 13 2009 JMealy mô tả hệ dãy bằng bộ 5 X tập hữu hạn các tín hiệu vào. Nếu hệ có m đầu vào - các tín hiệu vào tương ứng là x. .xm s tập hữu hạn các trạng thái. Nếu hệ có n trạng thái - các trạng thái tương ứng là s1 s2. sn Y tập hữu hạn các tín hiệu ra. Nếu hệ có l đầu ra ta có các tín hiệu ra tương ứng là y y. y Fs hàm trạng thái. Fs Fs X S Fy hàm ra. Fy Fy X S Moore cũng dùng bộ 5 như mô hình Mealy Điều khác biệt duy nhất Fy Fy S Mealy Moore 161 Ví dụ Bộ cộng nhị phân liên tiếp Xét theo mô hình Mealy Tập tín hiệu vào X 00 01 10 11 . Tập tín hiệu ra Y 0 1 . Tập trạng thái S s0 s1 Trạng thái s0 là trạng thái không nhớ hay số nhớ tạo ra bằng 0. Trạng thái s1 là trạng thái có nhớ hay số nhớ tạo ra bằng 1. 162 Ị .