Sáng kiến kinh nghiệm y học cổ truyền đại học – Tiết niệu lạc cảm nhiễm (Viêm đường tiết niệu)

Tiết niệu lạc cảm nhiễm (Viêm đường tiết niệu) 1. Đại cương: . Định nghĩa. Viêm đường tiết niệu gồm: viêm nhiễm bể thận, bàng quang và niệu đạo. Đông y mô tả những triệu chứng này trong “lâm chứng”. Triệu chứng chính là đái buốt, đái dắt, đái són. . Nguyên nhân. - Do thấp tà và nhiệt tà dẫn đến uẩn kết ở hạ tiêu gây rối loạn chức năng điều hòa thận và bàng quang, rối loạn tiểu tiện (buốt, dắt, són). Uất kết ở hạ tiêu lâu ngày gây hoá hoả dẫn đến huyết lạc (đái máu). | Sáng kiến kinh nghiệm y học cổ truyền đại học - Tiết niệu lạc cảm nhiễm Viêm đường tiết niệu Tiết niệu lạc cảm nhiễm Viêm đường tiết niệu 1. Đại cương . Định nghĩa. Viêm đường tiết niệu gồm viêm nhiễm bể thận bàng quang và niệu đạo. Đông y mô tả những triệu chứng này trong lâm chứng . Triệu chứng chính là đái buốt đái dắt đái són. . Nguyên nhân. - Do thấp tà và nhiệt tà dẫn đến uẩn kết ở hạ tiêu gây rối loạn chức năng điều hòa thận và bàng quang rối loạn tiểu tiện buốt dắt són . Uất kết ở hạ tiêu lâu ngày gây hoá hoả dẫn đến huyết lạc đái máu cũng sẽ dẫn đến rối loạn tiểu tiện. Bệnh lâu ngày ảnh hưởng đến tỳ thận lưỡng hư mạn tính . - Là bệnh thường gặp trên lâm sàng không điều trị kịp thời sẽ dẫn đến mạn tính hay tái phát do đó phải chữa sớm và triệt để. 2. Các thể lâm sàng . Thể thấp nhiệt. Thường gặp trong viêm đường tiết niệu cấp tính và mạn tính có đợt tiến triển cấp chủ yếu là phát sốt đái dắt đái buốt đái đau niệu đạo có cảm giác nóng bụng dưới chướng đầy kèm theo đau ngang thắt lưng miệng khô thích uống nước mát cảm giác khát rêu lưỡi vàng nhờn dính chất lưỡi hồng mạch hoạt sác. - Pháp điều trị thanh nhiệt lợi thấp. - Phương thuốc đạo xích tán gia giảm Sinh địa 16 - 40g Mộc thông 8 - 12g Cam thảo 8g Trúc diệp 8 - 12g Hoàng bá 12g Ngưu tất 16g. Sa tiền thảo 40g - Gia giảm . Có sốt cao thêm kim ngân hoa 20g liên kiều 16g hoàng cầm 12g trư linh 16g hoạt thạch 32g. . Đái máu nhiều thêm đại kế tiểu kế 16g bạch mao căn sao 40g. . Thể tỳ thận hư. Thường thấy trong viêm đường tiết niệu mạn tính. - Triệu chứng sắc mặt trắng bóng ăn kém bụng dưới tức chướng và đầy đại tiện lỏng lưỡi và môi nhợt mạch hư. Nếu thận dương hư thì đau lưng mệt mỏi chân tay lạnh rêu lưỡi trắng trơn mạch tế nhược. Nếu thận âm hư sinh nội nhiệt thì lòng bàn chân lòng bàn tay nóng ấm hơn phía mu bàn tay miệng khô lưng đau mỏi 2 bên đùi gầy gò đái ít tiểu vàng hoặc đái đục đái són hoặc đái đau chất lưỡi hồng rêu lưỡi vàng mỏng mạch tế sác. - Pháp chữa kiện tỳ bổ thận chính tả song .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.