BÀI GIẢNG HOÁ HỌC - PHENOL | Chương XII PHENOL 1. Danh pháp Những hợp chất khác được gọi như dẫn xuất của phenol hay naptol. 2. Lý tính So sánh lý tính của phenol và ciclohexanol Phenol Ciclohexanol - Độ nóng chảy - Độ sôi - Tính hòa tan trong nước g/100g nước, 20oC - Ka 43oC 181oC 9,3 1, 10 25,5oC 161oC 3,6 10 18 3. Nguồn kỹ nghệ Từ benzen Từ isopropil benzen hoặc toluen Cơ chế: Có thể giai đoạn (2) và (3) xảy ra đồng thời, sự chuyển vị nhóm phenil giúp nước tách ra. Ngoài ra, Toluen cũng có thể bị oxid hóa bằng oxigen của khí trời với xúc tác muối Cu2 , Mg2 . 4. Điều chế Thủy giải muối diazonium (xem chương amin) Nung chảy kiềm hợp chất sulfonat Thủy giải halogenur aril mang nhóm hút e mạnh 5. Phản ứng Phản ứng do liên kết O H Tính acid Phenol là acid mạnh hơn nước, nhưng yếu hơn acid carboxilic. Phần lớn phenol có giá trị Ka khoảng 10 10, trong khi giá trị Ka của acid khoảng 10 5. Do đó, sự ion hóa tạo thành ion phenoxid dễ hơn sự tạo thành ion alcoxid. Vì có tính base, oxigen | Chương XII PHENOL 1. Danh pháp Những hợp chất khác được gọi như dẫn xuất của phenol hay naptol. 2. Lý tính So sánh lý tính của phenol và ciclohexanol Phenol Ciclohexanol - Độ nóng chảy - Độ sôi - Tính hòa tan trong nước g/100g nước, 20oC - Ka 43oC 181oC 9,3 1, 10 25,5oC 161oC 3,6 10 18 3. Nguồn kỹ nghệ Từ benzen Từ isopropil benzen hoặc toluen Cơ chế: Có thể giai đoạn (2) và (3) xảy ra đồng thời, sự chuyển vị nhóm phenil giúp nước tách ra. Ngoài ra, Toluen cũng có thể bị oxid hóa bằng oxigen của khí trời với xúc tác muối Cu2 , Mg2 . 4. Điều chế Thủy giải muối diazonium (xem chương amin) Nung chảy kiềm hợp chất sulfonat Thủy giải halogenur aril mang nhóm hút e mạnh 5. Phản ứng Phản ứng do liên kết O H Tính acid Phenol là acid mạnh hơn nước, nhưng yếu hơn acid carboxilic. Phần lớn phenol có giá trị Ka khoảng 10 10, trong khi giá trị Ka của acid khoảng 10 5. Do đó, sự ion hóa tạo thành ion phenoxid dễ hơn sự tạo thành ion alcoxid. Vì có tính base, oxigen có thể cho điện tử vào vòng. Điều này được xác định bởi sự phân phối điện tử trong cơ cấu V, VI, VII của phenol và VIII, IX, X của ion phenonid. Tạo thành ester: chuyển vị Fries Thí dụ: Phản ứng của vòng thơm Halogen hóa Nitro hóa Muốn có mononitro phenol, phải dùng HNO3 loãng ở nhiệt độ thấp, nhưng hiệu suất thấp (sản phẩm đồng phân được phân ly dễ dàng bằng sự lôi cuốn bằng hơi nước). 2,4,6-Trinitrophenol (acid picric) Sulfon hóa Alkil hóa và acil hóa Friedel - Crafts Nitroso hóa Ghép cặp với muối diazonium p-nitrosophenol hiệu suất 80% Carbonyl hóa - Phản ứng Kolbe Cơ chế: Phản ứng Riemer - Tiemann. Sự tạo thành aldehid Clorurbenzal tạo thành đầu tiên, nhưng bị thủy giải trong dung dịch kiềm. Phản ứng Riemer-Tiemann: phản ứng thế thân e trên vòng phenoxid rất phản ứng. Tạo thành eter Trong môi trường kiềm phenol nằm dưới dạng ion phenoxid, nó là một tác nhân thân hạch tác kích trên halogenur hoặc sulfat alkil bằng phản