Tài liệu tham khảo Bài giảng toán tài chính - Chương 1 Lãi đơn | Lợi tức - Ở giác độ người cho vay hay nhà đầu tư vốn lợi tức là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư ban đầu trong một giai đoạn thời gian nhất định - Ở giác độ người đi vay hay người sử dụng vốn lợi tức là số tiền mà người đi vay phải trả cho người cho vay là người chủ sở hữu vốn để được sử dụng vốn trong một thời gian nhất định f tf 7 l T I. TÔNG QUAN . . í I ỉ ì Lợi tức đơn. - Lợi tức đơn được định nghĩa là lợi tức chỉ tính trên số vốn vay hoặc vốn gốc ban đầu trong suốt thời gian vay hoặc đầu tư . - Trong khái niệm này chỉ có vốn phát sinh lợi tức. Nói cách khác lợi tức được tách khỏi vốn gốc. L -Ợ 7 1 Tỷ suất lợi tức - Lãi suất Interest rate - Là tỷ số giữa lợi tức nhận được phải trả so với vốn cho vay trong một đơn vị thời gian. Laii suait Laii phai trai nhain noôic trong 1 nôn vò thôii gian Voin vay cho vay r 1 V0 Vốn cho vay ban đầu. i Lãi suất cho vay. n Thời gian cho vay. IĐ Lợi tức tính theo lãi đơn VnĐ Vốn gốc lợi tức theo lãi đơn. n. n 1 II. CÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN Lãi đơn và giá trị đạt được theo lãi đơn - Ở cuối năm 1 Vốn gốc Vo Lợi tức của năm đầu tiên Vo i Ta có Vo Voi Vo 1 i - Ở cuối năm thứ 2 Vốn gốc Vo Lợi tức của năm thứ 2 Vo i Lợi tức của năm đầu tiên Vo i Ta có Vo 2Vo i Vo 1 f Ị 7 2 - I II. CÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN Nếu lãi suất tính theo năm còn thời hạn vay tính theo tháng 1 12 Nếu lãi suất tính theo tháng còn thời hạn vay tính theo ngày I N Nếu lãi suất tính theo năm còn thời hạn vay tính theo ngày IN V0n- J N 360 - - -4k r. 7 7 777 II. CÔNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN Lãi suất tương đương Lãi suất ngang giá i k Ví dụ Một người gửi ngân hàng 20 triệu đồng trong thời gian 42 tháng với lãi suất 9 năm. Ta có thể xác định giá trị đạt được VnĐ theo 2 cách Y Ị Y- t 7