THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN | BỘ TÀI CHÍNH Số 129 2011 TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 15 tháng 9 năm 2011 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU CHẾ ĐỘ THU NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN Căn cứ Luật Khoáng sản số 60 2010 QH12 Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38 2001 PL-UBTVQH1O Căn cứ Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 6 2002 và Nghị định số 24 2006 NĐ-CP ngày 06 3 2006 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 6 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 2918 BTNMT-TC ngày 09 8 2011 Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản như sau Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí Tổ chức cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này. Điều 2. Mức thu lệ phí 1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau a Đối với hoạt động thăm dò - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta ha mức thu là đồng 01 giấy phép - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến ha mức thu là đồng 01 giấy phép - Diện tích thăm dò trên ha mức thu là đồng 01 giấy phép. b Đối với hoạt động khai thác Mức thu được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư này. c Khai thác tận thu Mức thu là đồng 01giấy phép. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng thừa kế thì người được gia hạn giấy phép người được chuyển nhượng thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50 mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên. 2. Lệ phí cấp giấy .