Giới thiệu Mã Nhị Phân Gray

Mã nhị phân Gray thứ n 1 là một danh sách của tất cả các phần tử (an-1, ,a1,a0) {}n, sao cho mỗi lần ta di chuyển theo thứ tự danh sách thì chỉ có một thành tố nhị phân được thay đổi. | Giới thiệu Mã Nhị Phân Gray Phạm Trọng Khiêm. Nguyễn Minh Đăng. Mã Nhị Phân Gray: I. Định nghĩa: Mã nhị phân Gray thứ n 1 là một danh sách của tất cả các phần tử (an-1, ,a1,a0) {}n, sao cho mỗi lần ta di chuyển theo thứ tự danh sách thì chỉ có một thành tố nhị phân được thay đổi. Ví dụ: Với n=1, danh sách có 2 phần tử {(0),(1)}. Với n=2, danh sách có 4 phần tử {(0,0),(0,1),(1,1),(1,0)} Với n=3, danh sách có 8 phần tử {(0,0,0),(0,0,1),(0,1,1),(0,1,0),(1,1,0),(1,1,1),(1,0,1),(1,0,0)} Mã Nhị Phân Gray: II. Công thức xác định mã Gray: 0= 0 ; n+1= 0 n 1 nR , n 0; với: 0 n được xây dựng bằng cách thêm 0 vào mỗi phần tử của danh sách n. nR là danh sách ngược của danh sách n. 1 nR được xây dựng bằng cách thêm 1 vào mỗi phần tử của danh sách nR. 1. Ví dụ: 2 = 0 1 1 1R ={(00),(01);(11),(10)} 3 = 0 2 1 2R = {(000),(001),(011),(010); (110),(111),(101),(100)} Mã Nhị Phân Gray: 2. Ghi chú 1: Với mỗi n 1 ta có: nR = n 2n-1 ; 1 nR = 0 n ( 2n + 2n-1); Với: 2n-1 = (10 0)2 ; 2n + 2n-1 = (110 0)2 ; Ví dụ: với n = 3, để có (111)2, ta cộng nhị phân (011)2 (100)2 = (111)2 Mã Nhị Phân Gray: 3. Ghi chú 2: Xét 1 tập hợp M có n phần tử, ví dụ: M = {1,2, ,n} và tập hợp P(M) của tất cả các tập con của M. Gọi vector đặc trưng của T P(M) là XT. Ta đặt XT = (an-1, ,a1,a0) {0,1}n , sao cho: ai=1 n-i T; ai = 0 n-i T Ví dụ: Cho M = {1,2,3}; n = 3 P(M) = {( ),(1),(2),(3),(1,2),(1,3),(2,3),(1,2,3)} Xét T = {(1,3)}. Suy ra : XT = ( 101) Mã Nhị Phân Gray: 4. Định nghĩa khoảng cách Hamming d(T,S): Xét T, S P(M), ta định nghĩa khoảng cách Hamming d(T,S) = |T S| , T S = (T\S) (S\T). Vậy mã nhị phân Gray chính là 1 danh sách của P(M) sao cho 2 tập hợp liên tiếp của danh sách này có khoảng cách Hamming bằng 1; nghĩa là mỗi tập hợp con của M được xây dựng bằng cách thêm hay bỏ 1 điểm vào tập hợp đứng trước. Ví dụ: T = {(1) } , S = { (1,3) } , R = { (2,3) } Ta có: T và S là 2 tập hợp liên tiếp T và R là 2 tập hợp không liên tiếp. Mã Nhị Phân Gray: Ta xét: T S | Giới thiệu Mã Nhị Phân Gray Phạm Trọng Khiêm. Nguyễn Minh Đăng. Mã Nhị Phân Gray: I. Định nghĩa: Mã nhị phân Gray thứ n 1 là một danh sách của tất cả các phần tử (an-1, ,a1,a0) {}n, sao cho mỗi lần ta di chuyển theo thứ tự danh sách thì chỉ có một thành tố nhị phân được thay đổi. Ví dụ: Với n=1, danh sách có 2 phần tử {(0),(1)}. Với n=2, danh sách có 4 phần tử {(0,0),(0,1),(1,1),(1,0)} Với n=3, danh sách có 8 phần tử {(0,0,0),(0,0,1),(0,1,1),(0,1,0),(1,1,0),(1,1,1),(1,0,1),(1,0,0)} Mã Nhị Phân Gray: II. Công thức xác định mã Gray: 0= 0 ; n+1= 0 n 1 nR , n 0; với: 0 n được xây dựng bằng cách thêm 0 vào mỗi phần tử của danh sách n. nR là danh sách ngược của danh sách n. 1 nR được xây dựng bằng cách thêm 1 vào mỗi phần tử của danh sách nR. 1. Ví dụ: 2 = 0 1 1 1R ={(00),(01);(11),(10)} 3 = 0 2 1 2R = {(000),(001),(011),(010); (110),(111),(101),(100)} Mã Nhị Phân Gray: 2. Ghi chú 1: Với mỗi n 1 ta có: nR = n 2n-1 ; 1 nR = 0 n ( 2n + 2n-1); Với: 2n-1 = (10 0)2 ;

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
110    85    4    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.