1. Pháp luật XHCN là hệt thống các quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao - Tính hệ thống - Là hệ thống các quy phạm đồng bộ 2. Pháp luật XHCN thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và đông đảo nhân dân lao động - PL thể hiện ý chí của GCCN và ND lao động - PL thực sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động | Chương VII: BẢN CHẤT, VAI TRÒ VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHÃ I. Bản chất pháp luật XHCN Pháp luật XHCN là hệt thống các quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao Tính hệ thống Là hệ thống các quy phạm đồng bộ 2. Pháp luật XHCN thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và đông đảo nhân dân lao động - PL thể hiện ý chí của GCCN và ND lao động - PL thực sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động I. Bản chất pháp luật XHCN 3. Pháp luật do NN ban hành và bảo đảm thực hiện 4. Pháp luật XHCN có mối quan hệ chặt chẽ đối với chế độ KT XHCN 5. Pháp luật XHCN có quan hệ mật thiết đối với đường lối, chủ trương, chính sách của đảng cộng sản I. Bản chất pháp luật XHCN 6. Pháp luật XHCN có quan hệ qua lại đối với các QPXH khác Khái niệm: PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của GCCN và ND lao động, dưới sự lãnh đạo của đảng, do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện bằng NN trên cơ sở giáo dục và thuyết phục mọi người thực hiện. II. Vai trò của | Chương VII: BẢN CHẤT, VAI TRÒ VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHÃ I. Bản chất pháp luật XHCN Pháp luật XHCN là hệt thống các quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại cao Tính hệ thống Là hệ thống các quy phạm đồng bộ 2. Pháp luật XHCN thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và đông đảo nhân dân lao động - PL thể hiện ý chí của GCCN và ND lao động - PL thực sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động I. Bản chất pháp luật XHCN 3. Pháp luật do NN ban hành và bảo đảm thực hiện 4. Pháp luật XHCN có mối quan hệ chặt chẽ đối với chế độ KT XHCN 5. Pháp luật XHCN có quan hệ mật thiết đối với đường lối, chủ trương, chính sách của đảng cộng sản I. Bản chất pháp luật XHCN 6. Pháp luật XHCN có quan hệ qua lại đối với các QPXH khác Khái niệm: PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của GCCN và ND lao động, dưới sự lãnh đạo của đảng, do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện bằng NN trên cơ sở giáo dục và thuyết phục mọi người thực hiện. II. Vai trò của pháp luật XHCN Pháp luật là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện BMNN XHCN BMNN hoạt động có hiệu quả khi nó được tổ chức, hoạt động trên cơ sở các quy định của PL 2. PL bảo đảm cho việc thực hiện có hiệu quả chức năng tổ chức và quản lý kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất của CNXH II. Vai trò của pháp luật XHCN 3. PL bảo đảm thực hiện nền dân chủ XHCN phát huy quyền lực nhân dân, bảo đảm công bằng XH 4. PL là cơ sở để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn XH 5. PL có vai trò giáo dục mạnh mẽ 6. PL tạo dựng những quan hệ mới 7. PL có vai trò trong việc thiết lập các quan hệ hợp tác và phát triển III. Hình thức pháp luật XHCN Khái niệm hình thức PL XHCN - Là sự biểu hiện ra bên ngoài của PL, là phương thức, dạng tồn tại của PL Hình thức PL có hai dạng: + Hình thức bên trong gồm: các nguyên tắc và cấu trúc của PL (Hệ thống PL, Ngành luật, Chế định PL, Quy phạm PL) + Hình thức bên ngoài là sự thể hiện ra bên ngoài, dạng tồn tại của các QPPL – nguồn của PL (TLP, TQP, VBQPPL) III. Hình thức .