.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng dụng trong môi trường phân tán của Internet. .NET Framework được thiết kế đầy đủ để đáp ứng theo quan điểm sau: Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó mã nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa | Project 2 MỤC LỤC MỤC CHƯƠNG 1 KIẾN TRÚC CỦA . . Môi trường thực thi ngôn ngữ chung - . Ngôn ngữ trung gian - . Giới thiệu về .Net CHƯƠNG 2 LẬP TRÌNH WINDOWS . Tạo một ứng dụng Windows . Lớp . . Chức . Một số thuộc tính thường . Một số sự kiện thường . Một số . . . . . User . Thao tác với file . Thao tác với CHƯƠNG 3 LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ . Giới thiệu . Các mô hình thao tác với -1 - Project 2 . Kết nối đến nguồn dữ liệu bằng đối tượng . Thực thi câu lệnh SQL bằng đối tượng . Truy vấn và nhận về dữ liệu với . Cập nhật và truy vấn dữ liệu với đối tượng . Mô hình . Đối tượng . Ràng buộc dữ liệu với các điều . Sử dụng DataView trong sắp xếp và tìm kiếm dữ . CHƯƠNG 4 CRYSTAL . Thiết kế báo cáo với Crystal . Nạp và hiển thị Report trong chương . Thiết kế Report -2- Project 2 CHƯƠNG 1 KIẾN TRÚC CỦA .NET . Môi trường thực thi ngôn ngữ chung - CLR Như đã đề cập thì CLR thực hiện quản lý bộ nhớ quản lý thực thi tiểu trình thực thi mã nguồn xác nhận mã nguồn an toàn biên bịch và các dịch vụ hệ thống khác. Những đặc tính trên là nền tảng cơ bản cho những mã nguồn được quản lý chạy trên CLR. Do chú trọng đến bảo mật những thành phần được quản lý được cấp những mức độ quyền hạn khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố nguyên thủy của chúng như liên quan đến Internet hệ thống mạng trong nhà máy hay một máy tính cục bộ. Điều này có nghĩa rằng một thành phần được quản lý có thể có hay không có quyền thực hiện một thao tác truy cập tập tin thao tác truy cập registry hay các chức năng nhạy cảm khác. CLR thúc đẩy việc mã nguồn