MP thuộc lớp Mollicutes ( mollis nghĩa là mềm, cutes là da, vỏ bọc). Mycoplasma có cả DNA và RNA. Ở người có 16 loài Mycoplasma sống cộng sinh và gây bệnh. Gia cầm phân lập được 16 loài. Trên động vật MP chủ yếu gây bệnh trên đường hô hấp. | Báo cáo Dược lý học lâm sàng Chuyên đề 14: “KHÁNG SINH DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH DO MYCOPLASMA”. Nhóm thực hiện: Đinh Văn Hiểu Phạm Thị Ngọc Nguyễn Thị Thuyên Hoàng Minh Thúy Phạm Thị Mai. Đặc điểm cấu tạo của MP. Đường truyền bệnh. Cơ chế gây hại của MP Trên người Trên động vật Những nội dung chính Đặc điểm của MP Triệu chứng bệnh do MP ý trong điều trị. 2. Các nhóm kháng sinh: Tetracylin Aminoglycozid Quinolon Dapeptid Macrolid Nhóm ks điều trị bệnh do MP Gia súc. Gia cầm. Phòng bệnh bằng KS Chế phẩm trên TT Các sản phẩm hiện nay được sử dụng I. Đặc điểm của Mycoplasma Đặc điểm cấu tạo. MP thuộc lớp Mollicutes ( mollis nghĩa là mềm, cutes là da, vỏ bọc). Mycoplasma có cả DNA và RNA. Ở người có 16 loài Mycoplasma sống cộng sinh và gây bệnh. Gia cầm phân lập được 16 loài. Trên động vật MP chủ yếu gây bệnh trên đường hô hấp. I. Đặc điểm của Mycoplasma Đường truyền bệnh Chủ yếu lây lan qua đường hô hấp. Ở gia cầm bệnh có thể truyền qua phôi. Do tiếp xúc hoặc do không khí, thức ăn, nước uống, dụng cụ chăn nuôi, người chăn nuôi mang mầm bệnh Ở gia cầm bệnh có thể truyền qua trứng. I. Đặc điểm của Mycoplasma 3. Cơ chế gây hại của MP Bình thường MP cư trú sẵn trong vật chủ: - Nếu SĐK của gia súc tốt, MP sẽ tạm thời bị cô lập. - Nếu SĐK cơ thể kém trạng thái cân bằng bị phá vỡ MP tấn công gây bệnh. Bệnh sẽ trầm trọng hơn khi có mặt các vi khuẩn như pasteurella, streptococcus, staphylococcus, , samonella. MP bám dính lên TB, sản xuất hydro peroxid, ammonia gây tổn thương TBvật chủ. Kích hoạt IgM làm ngưng kết HC ở 40C. II. Triệu chứng Trên người: Gây bệnh ở đường hô hấp với mọi lứa tuổi, đặc biệt từ 5-20 tuổi. Thời gian ủ bệnh từ 2 - 3 tuần Trên 390C, có lạnh run, đau đầu, đau cơ ngực. Ho có đờm màu trắng thường lẫn một ít máu. Một số TC ngoài phổi: hội chứng Stevens-Johnson, viêm cơ tim, màng ngoài tim, não, rối loạn điều hòa do tiểu não, viêm tủy cắt ngang và bệnh thần kinh ngoại biên II. Triệu chứng Trên động vật: Gia súc: Thân nhiệt gần như bình . | Báo cáo Dược lý học lâm sàng Chuyên đề 14: “KHÁNG SINH DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH DO MYCOPLASMA”. Nhóm thực hiện: Đinh Văn Hiểu Phạm Thị Ngọc Nguyễn Thị Thuyên Hoàng Minh Thúy Phạm Thị Mai. Đặc điểm cấu tạo của MP. Đường truyền bệnh. Cơ chế gây hại của MP Trên người Trên động vật Những nội dung chính Đặc điểm của MP Triệu chứng bệnh do MP ý trong điều trị. 2. Các nhóm kháng sinh: Tetracylin Aminoglycozid Quinolon Dapeptid Macrolid Nhóm ks điều trị bệnh do MP Gia súc. Gia cầm. Phòng bệnh bằng KS Chế phẩm trên TT Các sản phẩm hiện nay được sử dụng I. Đặc điểm của Mycoplasma Đặc điểm cấu tạo. MP thuộc lớp Mollicutes ( mollis nghĩa là mềm, cutes là da, vỏ bọc). Mycoplasma có cả DNA và RNA. Ở người có 16 loài Mycoplasma sống cộng sinh và gây bệnh. Gia cầm phân lập được 16 loài. Trên động vật MP chủ yếu gây bệnh trên đường hô hấp. I. Đặc điểm của Mycoplasma Đường truyền bệnh Chủ yếu lây lan qua đường hô hấp. Ở gia cầm bệnh có thể truyền qua phôi. Do tiếp xúc hoặc do không khí, thức ăn,