NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU

câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tượng CSDL như bảng, khung nhìn, chỉ mục,. được gọi là | . NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU . NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU Các câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tượng CSDL như bảng, khung nhìn, chỉ mục,. được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh: • CREATE: Định nghĩa và tạo mới đối tượng CSDL. • ALTER: Thay đổi định nghĩa của đối tượng CSDL. • DROP: Xoá đối tượng CSDL đã có. . Tạo bảng dữ liệu (lệnh CREATE) Khi tạo một bảng dữ liệu mới, ta cần phải xác định được các yêu cầu: • Bảng mới được tạo ra sử dụng với mục đích gì và có vai trò như thế nào trong cơ sở dữ liệu. • Cấu trúc của bảng bao gồm những trường (cột) nào, mỗi một trường có ý nghĩa như thế nào trong việc biểu diễn dữ liệu, kiểu dữ liệu của mỗi trường là gì và trường đó có cho phép nhận giá trị NULL hay không. • Những trường nào sẽ tham gia vào khóa chính của bảng. Bảng có quan hệ với những bảng khác hay không và nếu có thì quan hệ như thế nào. • Trên các trường của bảng có tồn tại những ràng . | . NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU . NGÔN NGỮ ĐỊNH NGHĨA DỮ LIỆU Các câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tượng CSDL như bảng, khung nhìn, chỉ mục,. được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh: • CREATE: Định nghĩa và tạo mới đối tượng CSDL. • ALTER: Thay đổi định nghĩa của đối tượng CSDL. • DROP: Xoá đối tượng CSDL đã có. . Tạo bảng dữ liệu (lệnh CREATE) Khi tạo một bảng dữ liệu mới, ta cần phải xác định được các yêu cầu: • Bảng mới được tạo ra sử dụng với mục đích gì và có vai trò như thế nào trong cơ sở dữ liệu. • Cấu trúc của bảng bao gồm những trường (cột) nào, mỗi một trường có ý nghĩa như thế nào trong việc biểu diễn dữ liệu, kiểu dữ liệu của mỗi trường là gì và trường đó có cho phép nhận giá trị NULL hay không. • Những trường nào sẽ tham gia vào khóa chính của bảng. Bảng có quan hệ với những bảng khác hay không và nếu có thì quan hệ như thế nào. • Trên các trường của bảng có tồn tại những ràng buộc về khuôn dạng, điều kiện hợp lệ của dữ liệu hay không; nếu có thì sử dụng ở đâu và như thế nào. Cú pháp câu lệnh CREATE TABLE CREATE TABLE tên_bảng ( tên_cột thuộc_tính_cột các_ràng_buộc [,. , tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng_buộc_cột_n] [,các_ràng_buộc_trên_bảng] ) Ví dụ: CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATETIME NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT () ) Thuộc tính cột Mỗi cột trong một bảng còn có các thuộc tính: • Kiểu dữ liệu của cột: Đây là thuộc tính bắt buộc phải có đối với mỗi cột. • Giá trị mặc định của cột: là giá trị được tự động gán cho cột nếu như người sử dụng không nhập dữ liệu cho cột. Mỗi một cột chỉ có thể có nhiều nhất một giá trị mặc định. • Cột có tính chất IDENTITY hay không? tức là giá trị của cột có được tự động tăng mỗi khi có bản ghi mới được bổ sung hay không. Tính chất này chỉ có thể sử dụng đối với các trường kiểu số. • Cột có chấp nhận giá trị NULL hay không?

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.