Khái niệm Mã giả (pseudocode) Mã giả là cách sử dụng các từ ngữ tiếng Anh đơn giản để mô tả thuật toán Mã giả có thể dùng để thay thế lưu đồ Các câu lệnh trong Mã giả sử dụng từ tiếng Anh đơn giản và thể hiện trình tự công việc thực hiện | Nội dung chính Khái niệm mã giả - pseudocode Biến và vai trò của biến Mô tả các kiểu dữ liệu khác nhau Khai báo và khởi động giá trị cho biến Vẽ lưu đồ và viết mã giả sử dụng biến. Bài tập đề nghị Bài 2 / Slide of 23 Khái niệm Mã giả (pseudocode) Mã giả là cách sử dụng các từ ngữ tiếng Anh đơn giản để mô tả thuật toán Mã giả có thể dùng để thay thế lưu đồ Các câu lệnh trong Mã giả sử dụng từ tiếng Anh đơn giản và thể hiện trình tự công việc thực hiện Những từ khóa của Mã giả: begin end accept display ifelse Bài 2 / Slide of 23 Giới thiệu về biến Bộ nhớ máy tính dùng để lưu dữ liệu người sử dụng cung cấp, các lệnh của chương trình sẽ xử lý dữ liệu này và sinh ra kết quả tương ứng. Bộ nhớ trong bao gồm nhiều vị trí khác nhau, và ở mỗi vị trí này sẽ chứa dữ liệu được lưu trữ tương ứng. Các vị trí bộ nhớ này được gọi là biến. Giá trị của biến sẽ thay đổi tùy theo giá trị người sử dụng nhập vào. Bài 2 / Slide of 23 Giới thiệu về biến ( tiếp theo ) Dữ liệu lưu trong bộ nhớ mà không thay đổi lúc chương trình thực hiện gọi là hằng trị (literal) Hằng trị được phân thành hai loại chính: Ký số, ví dụ như 20, 15 và . Ký tự, ví dụ như “Hello”, “X”, và “2006”. Hằng trị Ký tự luôn luôn được đóng trong dấu nháy kép. Bài 2 / Slide of 23 Giới thiệu về biến (tiếp theo) Hình minh họa biến và hằng trị Bài 2 / Slide of 23 Kiểu dữ liệu Số bytes trong bộ nhớ được dùng để lưu trữ biến tùy thuộc vào kiểu dữ liệu chứa trong biến. Kiểu của dữ liệu chứa trong biến được gọi là kiểu dữ liệu. Có hai kiểu dữ liệu cơ bản là: Kiểu số (Numeric): Biến thuộc kiểu Numeric chỉ có thể chứa được giá trị số. Kiểu ký tự (Character): Biến thuộc kiểu Character có thể chứa ký tự, số và các ký tự đặc biệt khác. Bài 2 / Slide of 23 Khai báo biến Biến phải được khai báo trước khi được sử dụng. Khi khai báo biến, trình biên dịch sẽ thực hiện các hành động như sau: Cấp phát vị trí bộ nhớ cho biến. Gán tên cho biến. Xác định kiểu dữ liệu mà biến có thể lưu trữ. Bài 2 / Slide of 23 . | Nội dung chính Khái niệm mã giả - pseudocode Biến và vai trò của biến Mô tả các kiểu dữ liệu khác nhau Khai báo và khởi động giá trị cho biến Vẽ lưu đồ và viết mã giả sử dụng biến. Bài tập đề nghị Bài 2 / Slide of 23 Khái niệm Mã giả (pseudocode) Mã giả là cách sử dụng các từ ngữ tiếng Anh đơn giản để mô tả thuật toán Mã giả có thể dùng để thay thế lưu đồ Các câu lệnh trong Mã giả sử dụng từ tiếng Anh đơn giản và thể hiện trình tự công việc thực hiện Những từ khóa của Mã giả: begin end accept display ifelse Bài 2 / Slide of 23 Giới thiệu về biến Bộ nhớ máy tính dùng để lưu dữ liệu người sử dụng cung cấp, các lệnh của chương trình sẽ xử lý dữ liệu này và sinh ra kết quả tương ứng. Bộ nhớ trong bao gồm nhiều vị trí khác nhau, và ở mỗi vị trí này sẽ chứa dữ liệu được lưu trữ tương ứng. Các vị trí bộ nhớ này được gọi là biến. Giá trị của biến sẽ thay đổi tùy theo giá trị người sử dụng nhập vào. Bài 2 / Slide of 23 Giới thiệu về biến ( tiếp theo ) Dữ liệu lưu trong bộ nhớ mà