Tham khảo tài liệu 'cây thức ăn gia súc giàu chất dinh dưỡng part 8', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Hoa dạng ớng Là lớp ở giữa với những hoa lưỡng lính - Quâ cúa cây không có màu hoặc lòng hao học. Công dụng của cây rau ngổ Bảng thành phẩn hoá học của thán lá tươi cáy rau ngổ. Nước 92 2 Protein 1 5 Lipil 0 3 . Xeluloza 1 3 . Dần xuất không protein 3 8 Khoáng loàn phẩn 0 9 Bảng giá trị dinh dưỡng của Ikg thán lá tươi cáy rau ngổ. Nàng lượng trao dổi kcal 274 Don vị thức ãn 0 11 protein tiêu hóa g 11 Canxi g 0 8 Photpho g 0 3 106 31. CÂY RAU NGÓT BÒ NGÓT Bừ NGÓT Giới thiệu chung . - Rau ngót thuộc loại cây thân bụi đứng. Thán cây phân thành nhiều cành. - Thông thường do chúng ta hay thu hoạch lá cây đe làm rau ăn nên rau ngót thường chỉ cao 0 9 - Im. Thực ra nêu để cây phát triển bình thường thì rau ngót có thể cao lới 1 5 - 2m. - Thân cây màu xanh luc và chuyển thành màu nâu nhạt khi cây già - Lá cây mọc so lc và xốp thành hai dãy. Lá có dạng hình trứng dài phiến lá móng và có chóp nhọn. - Hoa của rau thuộc loại đon tính và mọc ó rễ lá. - Quâ nang hình cẩu del. Trên quâ có đài màu dó. - Hạt rau có những vân nhó và có hình ba góc 107 Còng dụng của rau ngót. Băng thành phấn dinh dường của rau ngót. Trong 10 g rau Nước g 86 4 Protein g 5 3 Gluxít g Xulưlo a g 2 5 Khoáng toàn phần g 2 4 Ca mg 196 p mg 64 5 Năng lượng kcal 36 Bảng thành phẩn cần thiết trong rau ngót Axit amin Trong 100g protein g Trong 100g rau tươi g Lizin 3 05 0 16 Triptophan 0 94 0 05 Phen i lai an in 4 74 0 25 Treonin 6 53 0 35 Mctionin 2 49 0 13 Lo xin 4 55 0 24 loloxin 3 26 0 27 Valin 3 28 0 17 .