Thời kỳ phân loại nhân tạo Hơn 2300 năm trước, Theophrastus (370 đến 285 trước công nguyên) - cha đẻ của thực vật học - học trò của Platon và Aristote là người sáng lập khoa học thực vật. | PHÂN LOẠI THỰC VẬT - Thời kỳ phân loại nhân tạo Hơn 2300 năm trước Theophrastus 370 đến 285 trước công nguyên - cha đẻ của thực vật học - học trò của Platon và Aristote là người sáng lập khoa học thực vật. Ông mô tả hơn 500 loài thực vật và xếp thực vật thành 4 nhóm chính cây lớn cây vừa cây nhỏ và cây thảo. Ông đã chia các phần của cây ra thành rễ thân lá hoa quả và đưa ra những phân biệt trong cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Sự khác biệt giữa thực có hoa và không hoa bầu trên và bầu dưới cánh hoa rời và cánh hoa dính các kiểu hạt. và đặc biệt sự tạo thành vòng hàng năm của gỗ và libe - những kiến thức về giải phẫu đã được Theophrastus trình bày. Nhà tự nhiên học La mã Caius Plinius trong công trình Historia naturalis đã dành đến 9 tập để trình bày về cây thuốc. Pedanius Dioscorides thế kỷ thứ nhất sau công nguyên một bác sỹ phục vụ trong quân đội La mã đã có cơ hội đi nhiều nơi và tích lũy nhiều kiến thức về thực vật dùng để chữa bệnh. Trong công trình xuất sắc Materia medicia ông trình bày gần 600 loài cây thuốc gấp khoảng 100 lần số cây mà Theophrastus đã mô tả. Trong khoảng thế kỷ XIV - XV Andrea Caesalpin nhà thực vật Italia đã mô tả và sắp xếp thực vật thành hệ thống. Đóng góp lớn của ông là cơ sở phân loại thực vật dựa vào những tính chất khách quan chứ không phải dựa vào tính chất do tùy ý con người lựa chọn. Ông đã làm rõ tầm quan trọng của đặc điểm cơ quan sinh sản trong phân loại thực vật quan điểm này không giống với các đồng nghiệp cùng thời nhưng nó lại ảnh hưởng đến nhiều đến hệ thống phân loại của Jay Tournerfort và Linnaeus sau này. John Jay 1627 - 1705 nhà thực vật người Anh đã xuất bản nhiều công trình trong đó công trình quan trong nhất là Methodus plantarum nova 1682 và Historia plantarum 1686 - 1704 . Jay đã chia thực vật làm hai nhóm i. Nhóm cây thảo herbae gồm thực vật bất toàn nấm rêu và thực vật sống ở nước và thực .