Tham khảo tài liệu 'đề thi olympic hóa học việt nam các', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC VIỆT NAM CÁC NĂM OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2003 1 Trình bày cấu tạo của phân tử CO theo phương pháp VB và phương pháp MO vẽ giản đồ năng lượng . Cho ZC 6 Zo 8. 2 So sánh năng lượng ion hóa giữa các nguyên tử C và o giữa phân tử CO với nguyên tử O. 3 Mô tả sự tạo thành liên kết trong các phức chất Ni CO 4 và Fe CO 5 theo phương pháp VB và cho biết cấu trúc hình học của chúng. Cho biết ZFe 26 ZNi 28. BÀI GIẢI 1 Theo phương pháp VB thì phân tử CO có cấu tạo Õ Hai liên kết được hình thành bằng cách ghép chung các electron độc thân và một liên kết cho nhận. MO KK Ơ Ỵ- X X .3 .3 x y z 2 I1 C I1 O vì điện tích hiệu dụng với electron hóa trị tăng từ C đến O. I1 CO I1 O vì năng lượng của electron ở ơz của CO thấp hơn năng lượng của electron hóa trị ở oxy. 3 OLYMPIC HÓA HỌC SINH VIÊN TOÀN QUÓC 2005 Bảng A Lý thuyết lượng tử dự đoán được sự tồn tại của obitan ng ứng với số lượng tử phụ l 4 g là kí hiệu của số lượng tử phụ n 4 . 1 Hãy cho biết số electron tối đa mà phân lớp ng có thể có 2 Dự đoán sau phân mức năng lượng nào thì đến phân mức ng. 3 Nguyên tử có electron đầu tiên ở phân mức ng này thuộc nguyên tố có số thứ tự Z bằng bao nhiêu BÀI GIẢI 1 Phân mức năng lượng ng ứng với gía trị l 4 sẽ có 2l 1 obitan nguyên tử nghĩa là có 1 9 obitan nguyên tử. Mỗi obitan nguyên tử có tối đa 2e. Vậy phân mức năng lượng ng có tối đa 18e. 2 Phân mức năng lượng ng xuất hiện trong cấu hình electron nguyên tử là 5g bởi vì khi số lượng tử chính n 5 thì lớp electron này có tối đa là 5 phân mức năng lượng ứng với l 0 s l 1 p l 2 d l 3 f và l 4 g . Theo quy tắc Klechkowski thì phân mức 5g có tổng số n l 9. Phân mức này phải nằm sát sau phân mức 8s. x 14 10 _ 6o J2 -1 3 Rn 7s 5i 6d 7p 8s 5g . Z 121. Olympic hóa học sinh viên toàn quóc 2005 Bảng A 1 Hãy cho biết cấu hình hình học của phân tử và ion dưới đây đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. a NO2 NO2 NO2. b NH3 NF3. 2 So sánh momen lưỡng cực giữa hai phân tử NH3 .