vi sinh vật dinh dưỡng hoá năng sử dụng năng lượng chứa trong các hợp chất hoá học. Tuỳ theo hợp chất hoá học người ta có thể chia vi sinh vật dinh dưỡng hoá năng làm 2 loại: | Dinh dưỡng hoá năng vi sinh vật dinh dưỡng hoá năng sử dụng năng lượng chứa trong các hợp chất hoá học. Tuỳ theo hợp chất hoá học người ta có thể chia vi sinh vật dinh dưỡng hoá năng làm 2 loại Dinh dưỡng hoá năng vô cơ chất cho điện tử là chất vô cơ chất nhận điện tử là oxy hoặc một chất vô cơ khác. C O CO2 Sinh khối H2M hợp chất cho năng lượng. H Q Q Năng lượng H2M 2M H2O y2 O2 O 33 Ví dụ -Vi khuẩn Nitrosomonas có thể tiến hành quá trình sau 2NH3 2O2 2HNO2 4H Q CO2 4H Q 1 6 C6H12O6 H2O. Dinh dưỡng hoá năng hữu cơ chất cho điện tử là chất hữu cơ chất nhận điện tử là 0xy chất hữu cơ hoặc chất vô cơ khác. Tuỳ theo chất nhận điện tử mà chia thành 3 kiểu trao đổi chất khác nhau hô hấp hiếu khí lên men hô hấp kỵ khí và hô hấp kỵ khí đặc biệt. Đa số vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng này Vi sinh vật Chất cho điện tử Chất nhận điện tử Vi sinh vật hiếu khí Chất hữu cơ O2 Vi sinh vật lên men Chất hữu cơ Chất hữu cơ Vi sinh vật kỵ khí đặc biệt - Vi khuẩn phản nitrat Chất hữu cơ NO3 - Vi khuẩn phản sunphat Chất hữu cơ SO4 2- c. Dinh dưỡng Cacbon Cacbon chiểm tỷ lệ trên 50 khối lượng khô của vi sinh vật. Đây là yếu tố đặc biệt quan trọng trong cấu trúc của tế bào vi sinh vật. Hợp chất cacbon là nguồn năng lượng quan trọng trong hoạt động sống. Tuỳ theo cách sử dụng nguồn cacbon người ta chia vi sinh vật thành 2 nhóm tự dưỡng cacbon và dị dưỡng cacbon. Tự dưỡng cacbon vi sinh vật tự dưỡng cacbon là loại vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon tự nhiên từ hợp chất cacbon vô cơ như CO2 hoặc muối .