. Giai đoạn nitrit hoá: 2NH3 + 3 O2 2HNO2 + 2 H2O + Q * Các bước tiến hành thí nghiệm: - Pha môi trường Vinogratxki 1: (NH4)2SO4 2 gam 0,5 gam NaCl 2 gam CaCO3/ MgCO3 1 gam K2HPO4 1 gam Nước 1000ml FeSO4 0,4 gam - | Quá trình nitrat hoá a. Giai đoạn nitrit hoá 2NH3 3 O2 2HNO2 2 H2O Q Các bước tiến hành thí nghiệm - Pha môi trường Vinogratxki 1 NH4 2SO4 2 gam 0 5 gam NaCl 2 gam CaCO3 MgCO3 1 gam K2HPO4 1 gam Nước 1000ml FeSO4 0 4 gam - Phân phối môi trường vào ống nghiệm mỗi ống nghiệm 3 - 5 ml môi trường. - Khử trùng 1 atm trong 15 phút. - Cho vào ống nghiệm một ít đất. - Nuôi cấy ở 28 - 30oC trong thời gian từ 7 - 10 ngày. Phân tích kết quả - Xác định sự có mặt của NO2 - lấy 1 - 2 giọt dung dịch nuôi cấy cho vào bản xứ lõm. Thêm 1 - 2 giọt dung dịch diphenylamin vào. Nếu có mặt NO2 - thì dịch thử sẽ có màu trắng hoặc màu xanh nhạt. - Làm tiêu bản nhuộm đơn soi bằng vật kính dầu để quan sát vi khuẩn nitrit hoá vi khuẩn nitrit hoá có hình trứng hoặc gần tròn kích thước nhỏ đó là Nitrosomonas Nitrosocystis Nitrosolobus Nitrosospira. b. Giai đoạn nitrat hoá 2HNO2 O2 2 HNO3 Q Các bước tiến hành thí nghiệm - Pha môi trường Vinogratxki 2 NaNO2 2 gam 0 3 gam NaCl 0 5 gam Na2CO3 1 gam KH2PO4 0 5 gam Nước 1000ml FeSO4 0 4 gam - Phân phối môi trường vào ống nghiệm mỗi ống nghiệm 3 - 5 ml môi trường. - Khử trùng 1 atm trong 15 phút. - Cho vào ống nghiệm một ít đất. - Nuôi cấy ở 25 - 30oC trong thời gian từ 5 - 7 ngày. Phân tích kết quả - Xác định sự có mặt của NO3 - lấy 1 - 2 giọt dung dịch nuôi cấy cho vào bản xứ lõm. Thêm 1 - 2 giọt dung dịch diphenylamin vào. Nếu có mặt NO3 - thì .