Đưa môi trường vào ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 5 – 7 ml môi trường. - Khử trùng môi trường ở 1 atm trong 15 phút. - Đặt vào thành ống nghiệm và nút bông 1 mảnh giấy quỳ đỏ có thấm nước vô trùng. - Cho vào ống nghiệm một ít dung dịch đất. - Để vào tủ ấm 28 – 30oC trong thời gian 1 tuần. | Sự chuyển hoá các hợp chất hữu cơ chứa N 1. Quá trình amôn hoá a. Amôn hoá protein Các bước tiến hành thí nghiệm - Tiến hành pha môi trường 30 gam pepton 1000ml nước cất. - Đưa môi trường vào ống nghiệm mỗi ống nghiệm chứa 5 - 7 ml môi trường. - Khử trùng môi trường ở 1 atm trong 15 phút. - Đặt vào thành ống nghiệm và nút bông 1 mảnh giấy quỳ đỏ có thấm nước vô trùng. - Cho vào ống nghiệm một ít dung dịch đất. - Để vào tủ ấm 28 - 30oC trong thời gian 1 tuần. Phân tích kết quả - Xác định sự có mặt của NH3 nếu tạo thành NH3 thì giấy quỳ đỏ chuyển thành xanh. - Làm tiêu bản nhuộm đơn quan sát các vi sinh vật amon hoá chủ yếu là Bacillus mycoides Bacillus subtilis đây là những trực khuẩn Gram dương ngoài ra còn có mọt số vi khuẩn Gram âm khác. b. Amôn hoá urê Các bước tiến hành thí nghiệm - Pha môi trường urê 5 gam K2HPO4 0 5 gam nước cất 100 ml. - Cho vào bình tam giác 100 ml mỗi bình 30 ml môi trường. - Khử trùng 1 atm trong 15 phút. - Cho vào bình tam giác một ít đất. - Để 1 mảnh giấy quỳ đỏ treo ở nút bông của bình tam giác. - Nuôi cấy ở 28 - 30oC trong thời gian từ 3 - 4 ngày. Phân tích kết quả - Xác định sự có mặt của NH3 bằng cách Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ từ đỏ sang xanh. Nhỏ 1 giọt dung dịch nuôi cấy lên bản xứ lõm. Sau đó nhỏ dung dịch Nessler vào nếu có NH3 thì dung dịch Nessler sẽ chuyển từ màu vàng nhạt sang màu vàng xẫm. - Làm tiêu bản nhuộm đơn để quan sát vi sinh vật amôn hoá ure gồm đơn cầu khuẩn song cầu khuẩn hoặc trực khuẩn chẳng hạn Micrococcus urea Planosarcina urea Bacillus .