Tham khảo tài liệu 'kỹ thuật trồng, chế biến và sử dụng cây thuốc nam part 7', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Người tỳ vị hư không dùng. Kỵ hành tỏi hẹ sắt. Ngày uống 10 - 20g. Chế biêh củ đào vể cắt bỏ rễ rửa sạch phơi khô. ủ vào bao tải trong 10 ngày thì trong ruột củ sẽ có màu đen. 1ƠÓ. CP àm lam Tẽn khác Đuôi tôm Mía mưng. Vị ngọt tính bình. Quy vào 3 kinh can tỳ đại trường. Công dụng thanh nhiệt giải độc trừ thấp tiêu thũng chĩ thống. Chủ trị thàm làm ăn tai sa được con ly ung thũng sưng đau. Cách dùng Bên trong sắc uống ngày 10 - 20g bên ngoài giã đắt. 1OZ. dầu tía Tên khác Tỳ ma Đu đủ tía. Vị cay tính ôn. Công dụng hạt thầu dầu ép lấy dầu làm thuốc tay với liều 10 - 15g trẻ em 30 - 50g người lớn . Uống khi đói sau khi uống 2 giờ hãy uống nước. Dùng là và hạt chữa một số bệnh - Sót rau đẻ khó lấy 15 hạt giã nhỏ đắp vào gan bàn chân khi thai rau ra rồi thì rửa chân tay ngay. 139 - Trúng phong méo mồm xếch mắt- nếu méo xếch bên trái thì đổ bên phải và ngược lại. - Sa dạ con dùng hạt giã nhỏ đắp giữồ rốn khi nào lên thì bỏ ngay. Ngày dùng 10-15 hạt. Lá chỉ dùng để đắp ngoài. 408. TIaokcj tkảo Tên khác Cây thông thoát. Vị ngọt nhạt tính bình. Quy vào 2 kinh phế và vị Công dụng Ích thuỷ thoát nhiệt lợi sữp chữa đái buốt thuỷ thũng phế nhiệt. Ngày dùng 10 - 12g. Chế biêh chặt cây thông thảo ra từng khúc thái phiến phơi khô. 409. ẽtịạ Vị ngọt tính hơi ôn. Quy vào 3 kinh tâm can thận Công dụng bổ huyết yếu dược. Chủ trị can thận bất túc bổ ích ngũ tạng sáng tai mắt tư thận thuỷ làm râu tóc đen. Ngoài ra còn chũci nam giới ngũ lão thất thường nữ giới thương trung bào lậu kinh hậu thất điều các bệnh thai sản. 140 Ngày dùng 12 - 30g. Chếbiến chọn sinh địa củ to ngâm vào nước nóng hơi già 10 - 15 phút đem bóc vỏ ngoài. Cứ lkg sinh địa dùng 20g sa nhân và 20g gừng tán nhỏ trộn đều vói sinh địa bỏ vào hũ sành đổ săm sắp rượu lấy lá chuối nút kín đem nấu cách thuỷ đêm nấu ngày phơi làm như vậy 9 lần. Thục địa ky sắt không nên dùng dao thái. I 1 o. ưìhIa Tên khác Trúc như. Vị ngọt nhạt tính hàn. Quy vào 3 kinh phế vị và can. Công dụng thanh nhiệt lương huyết trừ phiến trừ nôn an .