Tham khảo tài liệu 'tự học viết tiếng nhật căn bản katakana part 8', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Từ mượn từ những ngôn ngữ khác tiếng Anh Tiếng Bồ Đào Nha Vì mô i quan hệ gần gũi giữa Nhật Bản và Mỹ từ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai đại đa số từ mượn trong tiếng Nhật hiện đại có nguồn gốc từ tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều từ nước ngoài đã thâm nhập vào tiếng Nhật từ nhiều ngôn ngữ khác trong suốt bốn trăm năm qua. Trong thế kỷ mười sáu người Bồ Đào Nha đã đến Nhật Bản và đã giới thiệu bánh mì pan thuốc lá tobako và món cá và rau chiên tempura . Tobako và tempura đã được đồng hóa vào tiếng Nhật và thường được viết bằng hiragana. Trong thế kỷ mười bảy người Hà Lan đến Nhật bản mang theo những thứ như cà phê và bia. Sau khi vua Meiji lên ngôi 1867 từ vay mượn đi vào tiếng Nhật Bản từ rất nhiều ngôn ngữ châu Âu. Nhiều từ liên quan đến nghệ thuật và thời trang có nguồn gốc tiếng Pháp còn những từ âm nhạc lại đến từ Ý. Đức là nguồn gốc của những thuật ngữ y khoa I và triết học. I Dưới đây là một số từ mượn từ những ngôn ngữ VI khác tiếng Anh trong tiếng Nhật. buranko - cái đu balanẹo pan - bánh mì põo Tiếng Hà Lan kõhĩ - cà phê koffie keshigomu - gôm tẩy gomu - cao su gom pek orugoru - hộp chơi nhạc orgel penki - sơn nhà pinto - tiêu cự punt .11 . koppu - cốc vại kop Tiếng Pháp ankẽto - bản câu hỏi enợuêíe piman - ớt piment Jr zubon - quần tây jupon shukurĩmu - bánh su kem chou à la crème atorie - studio của nghệ sĩ atelier Tiếng Đức arubaito - việc làm bán thời gian Arbeit gerende - dốc trượt tuyết Gelande tema - chủ đề Thema zekken - số áo của vận động viên Decken rentogen - X quang Rontgen konsento - ổ cắm điện nguồn gốc chưa rõ Từ thông dụng aidoru - n gười nổi tiếng được hâm mộ 4 opunka - xe hơi mui trần tarento - chương trình giới thiệu nhân vật truyền hình kameraman - nhà nhiếp ảnh thợ chụp ảnh meiku - mỹ .