1. Vài nét giới thiệu chung - Trong giao tiếp, con người thực hiện rất nhiều hoạt động khác nhau bằng cách sử dụng ngôn ngữ. Các hành động này tuy được thể hiện hết sức đa dạng nhưng đều được gọi chung là các hành vi ngôn ngữ. - Mối liên hệ giữa ngôn ngữ–hành vi con người là hiển nhiên, trong nghiên cứu ngữ dụng học, loại hành vi này không thể bỏ qua. 2. Câu ngữ vi và động từ ngữ vi (ngôn hành) * Austin xây dựng lí thuyết này bắt đầu từ những khái niệm. | Các hành vi ngôn ngữ 1. Vài nét giới thiệu chung - Trong giao tiếp con người thực hiện rất nhiều hoạt động khác nhau bằng cách sử dụng ngôn ngữ. Các hành động này tuy được thể hiện hết sức đa dạng nhưng đều được gọi chung là các hành vi ngôn ngữ. - Mối liên hệ giữa ngôn ngữ-hành vi con người là hiển nhiên trong nghiên cứu ngữ dụng học loại hành vi này không thể bỏ qua. 2. Câu ngữ vi và động từ ngữ vi ngôn hành Austin xây dựng lí thuyết này bắt đầu từ những khái niệm câu ngữ vi và động từ ngữ vi Ví dụ la Cháu chào bác ạ lb Tôi chúc anh lên đường may mắn lc Tôi khuyên anh nên nghỉ vài hôm. chào chúc khuyên là những động từ ngữ vi. . Đặc điểm của câu ngữ vi - Vị từ chính của câu biểu thị một hành động mà người ta thực hiện bằng cách nói ra. - Vị từ chính gắn liền với điểm gốc của hệ toạ độ dụng học tôi bây giờ ở đây. Chủ thểở ngôi thứ nhất Bổ ngữ trực tiếp gắn với người đối thoại ngôi thứ 2 Thời hiện tại không có dạng phủ định Thức Trần thuật . Hệ quả Khi chúng ta phá ra câu như vậy ở những điều kiện thích hợp thì chúng ta đồng thời cũng thực hiện luôn hành động được gọi tên bằng vị từ chính. Và những động từ như thế được gọi tên là động từ ngữ vi. . Trong tiếng Việt - Chủ thể Là ngôi thứ nhất nhưng không phải bao giờ cũng được thể hiện bằng một hệ đại từ thuần nhất. Ví dụ Con chào bố con ngôi thứ nhất trỏ vào người nói. - Đối tượng Là ngôi thứ hai Do không được ngữ pháp hoá cao nên sự lựa chọn không thuần nhất. Tuy nhiên chúng có cốt lõi thống nhất. -Thời không có thời Nhưng đặc trưng này của tiếng Việt được đảm bảo bằng việc đòi hỏi loại trừ khỏi câu ngữ vi tất cả những yếu tố liên quan đến thời thể tình thái. nào khiến cho câu không gắn với hành động của chủ thể. Ví dụ Tôi đanghỏi anh Anh có lấy cắp tiền của tôi đem cho con bé đấy không . Những từ không được coi là động từ ngữ vi hỏi han - nịnh - nói dối - tâng bốc - mời mọc - mời chào Các câu ngữ vi không tham gia vào hoạt động đánh giá chân thực. Tôi chào anh -