Những quá trình diễn ra trong sự phát triển của từ vựng tiếng Việt

Bài viết "Những quá trình diễn ra trong sự phát triển của từ vựng tiếng Việt" bao gồm các nội dung chính như: Sự hình thành, phát triển toàn thắng của những từ ngữ cách mạng tiến bộ; Sự thâm nhập mạnh mẽ của các từ ngữ dân gian vào ngôn ngữ văn hoá; Sự thâm nhập lẫn nhau của từ vựng khẩu ngữ và từ vựng sách vở. tài liệu để biết về sự thay đổi và phát triển của từ vựng tiếng Việt. | Những quá trình diễn ra trong sự phát triển của từ vựng tiếng Việt Trong sự phát triển của từ vựng tiếng Việt mấy chục năm qua đã diễn ra những quá trình chủ yếu sau đây 1. Sự hình thành phát triển và toàn thắng của những từ ngữ cách mạng tiến bộ Những thuật ngữ cách mạng tiến bộ về chính trị xã hội và triết học đã phôi thai ở Việt Nam từ những năm 1930. Đường kách mệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết năm 1926 là văn kiện đầu tiên đặt nền móng cho việc xây dựng hệ thống thuật ngữ về chính trị xã hội và triết học sau này. Năm 1930 Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời các thuật ngữ về chính trị xã hội và triết học phát triển thêm một bước nữa. Từ đó về sau vốn thuật ngữ này lại được tiếp tục phát triển nhờ hệ thống báo chí của Đảng. Dầu sao cho đến năm 1945 những từ ngữ cách mạng chỉ được lưu hành trong phạm vi nào đó. Đường kách mệnh là tài liệu Bác Hồ dùng để huấn luyện cho thanh niên Việt Nam ở Quảng Châu. Luận cương chính trị và các tài liệu báo chí khác của Đảng cũng đề phải được lưu hành bí mật vì vậy những từ ngữ cách mạng không thể phổ cập rộng rãi được. Phải chờ đến năm 1945 khi Cách mạng Tháng Tám thành công vốn từ cách mạng dồi dào sau bao năm tích luỹ mới bùng ra mạnh mẽ. Tất cả mọi người dân Việt Nam từ già đến trẻ từ miền xuôi đến miền ngược thuộc đủ mọi tầng lớp đều quen thuộc và hay dùng những từ ngữ mới của cách mạng như cách mạng cứu quốc đế quốc độc lập phản đế phản phong phong kiến phồn vinh quốc dân thực dân tiến bộ Việt Minh xã hội . Từ đó đến nay cùng với những bước tiến vĩ đại của dân tộc trong hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vốn từ ngữ cách mạng ngày càng phát triển trở thành lớp từ tích cực thâm nhập vào lời ăn tiếng nói hàng ngày của quần chúng. Trong khi đó hàng loạt từ ngữ phản ánh những tư tưởng chính trị tôn giáo triết học . lạc hậu phản động trước đây được dùng rộng rãi ngày nay đã bị thu hẹp phạm vi sử dụng hoặc có khi bị loại hẳn ra khỏi vốn từ tiếng Việt. Ví dụ a dong a hành a đảng ái quốc chủ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.