Quyết định số 48/1999/QĐ-NHNN5 về việc ban hành Quy định về việc phân loại tài sản "Có" trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số 48 1999 QĐ-NHNN5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 08 tháng 2 năm 1999 QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 48 1999 QĐ-NHNN5 NGÀY 08 THÁNG 02 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN LOẠI TÀI SẢN CÓ TRÍCHLẬP VÀSỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ vào Luật Ngân hàng Nhà nước số 01 1997 QH10 ngày 12 12 1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02 1997 QH10 ngày 12 12 1997 Căn cứ vào Nghị định số 15 CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ cơ quan ngang Bộ Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ tài chính QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân loại tài sản Có trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Giám đốc tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trần Minh Tuấn Đã ký QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN LOẠI TÀI SẢN CÓ TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG Ban hành kèm theo Quyết định số 48 1999 QĐ-NHNN5 ngày 08 tháng 02 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải thực hiện việc phân loại tài sản Có trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo Quy định này. Điều 2 . 1. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng sau đây gọi tắt là rủi ro là những tổn thất có thể xảy ra trong hoạt động ngân hàng. 2. Dự phòng rủi ro là khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí hoạt động thông qua việc trích lập dự .