Tham khảo tài liệu 'giới thiệu kỹ thuật nuôi chim yến lấy tổ part 2', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | I- Một sô nét về loài chỉm yến 1. Về một số giống loài chim yến Nhìn chung người ta căn cứ chủ yếu vào kích thước cơ thể màu lông vật chất sử dụng làm tổ để phân biệt các loài chim yến. Dựa theo tác giả Tim Penults PS 1996 thì quanh vùng Indonesia có tồn tại một số loài yến dưới đây Thuộc họ Apodidae Giống Collocalia tiêng Anh-Swifts Loài - Collocaliafuciphagus yến tổ trắng VN-yến hàng -Collocaliagigas yến lớn - Collocaỉia maxima yến tổ đen- yến xiêm - Coỉlocalia brevirostris yen núi - Collocơlìa vanicorensis yến tổ rêu - Collocalia esculenta yến bụng trắng theo tiếng Indonesia gọi Ịà yến sapi . Chim yến Swiftlet- tiếng Anh và chim én thường bị lẫn lộn vì chúng đều là những loài chim bay lượn thích bay lượn trên bầu trời để thăm dò thám thính ở những khoảng cách khá xa và đều ăn các côn trùng bay. về mặt phân loại nhóm chim yến thuộc họ Apodidae theo tiếng la tinh nghĩa là không chân có đặc trưng là chân yếu ớt không thể đậu được nhưng có khả năng bay cao và có thể bay lượn liên tục trong không trung suốt cả ngày. Tổ làm từnước bọt hoặc thêm các thứ khác như lông cỏ trộn nước bọt. Cánh uốn cong và đuôi lõm mức vừa phải. Khác với nhóm trên loài chim én chim nhạn - tiếng Anh Swallows Martins cũng thích bay lượn trên trời cao thuộc họ ỉỉữudinidae thì có chân khoẻ mạnh có thể đậu xuống trên cây và dây điện chân có ba ngón phía trước một ngón phía sau cánh dài nhọn gần như thẳng lỏng nói chung có màu xanh dương ngả sang màu đen tổ làm từ đất sét hoặc cỏ cây. 7 Tại Indonesia người ta đã tìm ra bí quyết nuôi chim yến trong nhà bằng cách nương tựa vào một loài chim mà người Indonesia Indo. gọi là chim sritỉ và nhiều ý kiến cho rằng nó chính là chim én nên nhiều người ở đây vấn dùng tiêhg Anh là Swallow . Con chim sriti này làm tổ dưới mái nhà và tổ của nó có thể dùng để ấp nở trứng yến. Trên thực tế nó ở trong cùng họ với chim yến họ Apodidae có tên la tinh là CoHocalia ỉinchi theo Tim Penulis PS . Bởi vì chim con của rtó hầu như giống chim yến sapi C. esculenta . Nhưng .