Tên thuốc Cortex Lycii. Tên khoa học: Lycium sinense Mill Họ Cà (Soloanaceae) Bộ phận dùng: vỏ rễ. Vỏ mỏng mềm, thường cuốn lại như cái ống, sắc vàng, hơi thơm, phiến to không có lõi là tốt. Vỏ to dày, sắc vàng lại có đốm trắng nhiều lõi là xấu. Không lầm với rễ cây Đại thanh (cây Sung ma, cây Đơm, mọc ở Sơn Tây) vẫn dùng làm Nam địa cốt bì. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Can, Thận và tam tiêu Tác dụng: mát huyết, tả hoả, thanh Phế nhiệt. Làm. | ĐỊA CỐT BÌ Vỏ Rễ Câu Kỷ Tên thuốc Cortex Lycii. Tên khoa học Lycium sinense Mill Họ Cà Soloanaceae Bộ phận dùng vỏ rễ. Vỏ mỏng mềm thường cuốn lại như cái ống sắc vàng hơi thơm phiến to không có lõi là tốt. Vỏ to dày sắc vàng lại có đốm trắng nhiều lõi là xấu. Không lầm với rễ cây Đại thanh cây Sung ma cây Đơm mọc ở Sơn Tây vẫn dùng làm Nam địa cốt bì. Tính vị vị ngọt tính hàn. Quy kinh Vào kinh Phế Can Thận và tam tiêu Tác dụng mát huyết tả hoả thanh Phế nhiệt. Làm thuốc thanh lương giải nhiệt Chủ trị trị ho thổ huyết tiêu khát bệnh lao nhiệt có mồ hôi. - Chứng âm hư huyết nhiệt biểu hiện sốt về chiều chiều nhiệt và ra mồ hôi trộm đạo hãn . Địa cốt bì hợp với Tri mẫu và Miết giáp. - Phế nhiệt và âm hư biểu hiện ho xuyễn và ho có máu khái huyết Địa cốt bì hợp với Bạch mao căn và Trắc bá diệp Liều dùng Ngày dùng 6 - 12g. Kiêng ky phần vinh không nhiệt và nội tạng hàn kiêng dùng. Cách bào chế Theo Trung Y Đào được rễ cây câu kỷ rửa sạch rút bỏ lõi sắc lấy nước Cam thảo ngâm một đêm rồi vớt ra sấy khô Lôi Công Theo kinh nghiệm Việt Nam CHọn thứ vỏ không còn lõi rửa sạch bẻ hoặc thái nhỏ phơi khô dùng sống cách này thường dùng . Có khi tẩm rượu sấy qua ít dùng . Bảo quản cần để nơi khô ráo không nên đè nặng lên trên sợ bẹp nát. Chú ý Không dùng trong những trường hợp sốt do cảm lạnh thông thường hoặc Tỳ hư kèm tiêu chảy. ĐỊA DU Tên thuốc Radix Sanguisorbae Tên khoa học Sanguisorba officinalis L. Bộ phận dùng Rễ. Tính vị Vị đắng chua tính hơi hàn. Quy kinh Can Vị và Đại trường Tác dụng Làm mát máu và cầm máu. Giải độc làm lành vết loét. Chủ trị Trị huyết băng tiêu ra máu lỵ ra máu. . Xuất huyết cung công năng Dùng Địa du với Bồ hoàng Hoàng cầm và Sinh địa. . Lỵ ra máu tiêu ra máu Dùng Địa du với Bồ hoàng Hoài sơn Hoàng liên và Mộc hương. - Bỏng eczema loét da Dùng Địa du với Hoàng liên. Bào chế Thu hái vào mùa xuân hoặc thu. Loại bỏ rễ xơ rửa sạch ngâm nước cho thấm vớt ra xắt thành lát để khô là được. Cũng có thê sao cháy dưới dạng Địa Du Thán Lấy Địa du đã cắt lát cho