Tên thuốc: Cortex Moutan. Tên khoa học: Paeonia suffrutlicosa Andr Họ Mao Lương (Ranunculaceae) Bộ phận dùng: vỏ, rễ. Vỏ sắc đen nâu, thịt trắng, nhiều bột, vỏ dày rộng, không dính lõi, mùi thơm là tốt. Thành phần hoá học: vỏ rễ chứa một loại glucosid, sau khi vào cơ thể phân giải thành Paenola và glucose. Ngoài ra còn acid Benzoic, Tanin . Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can,Thận và Tâm bào. Tác dụng: thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Dùng làm thuốc thông kinh. Chủ trị: + Dùng sống:. | MẪU ĐƠN BÌ Tên thuốc Cortex Moutan. Tên khoa học Paeonia suffrutlicosa Andr Họ Mao Lương Ranunculaceae Bộ phận dùng vỏ rễ. Vỏ sắc đen nâu thịt trắng nhiều bột vỏ dày rộng không dính lõi mùi thơm là tốt. Thành phần hoá học vỏ rễ chứa một loại glucosid sau khi vào cơ thể phân giải thành Paenola và glucose. Ngoài ra còn acid Benzoic Tanin . Tính vị vị cay đắng tính hơi hàn. Quy kinh Vào kinh Tâm Can Thận và Tâm bào. Tác dụng thanh huyết nhiệt tán ứ huyết. Dùng làm thuốc thông kinh. Chủ trị Dùng sống trị phát ban kinh giản lao nhiệt sang lở. Tẩm rượu sao trị kinh bế sang lở hòn cục. Sao cháy trị thổ huyết đổ máu cam đái ra huyết. - Bệnh do sốt gây ra mà nhiệt gây bệnh vào máu biểu hiện như sốt nôn ra máu chảy máu cam tiểu ra máu dát sần và lưỡi đỏ sẫm Dùng Mầu đơn bì với Sinh địa hoàng Tê giác và Xích thược. - Bệnh do sốt giai đoạn cuối kèm mất nước hoặc âm hư biểu hiện như sốt về đêm kéo dài đến sáng không ra mồ hôi lưỡi đỏ kèm màng mỏng mạch nhanh và yếu Dùng Mầu đơn vì với Tri mẫu Sinh địa hoàng Miệt giáp và Thanh hao. - Ứ huyết biểu hiện như vô kinh ít kinh khối u và hạch cứng Dùng Mầu đơn vì và Đào nhân Quế chi Xích thược và Phục linh trong bài Quế Chi Phục Linh Hoàn. - NHọt và hậu bối Dùng Mầu đơn với Kim ngân hoa và Liên kiều. Liều dùng 8 - 16g ngày. Cách Bào chế Theo Trung Y Rửa sạch cạo bỏ vỏ ngoài bổ ra bỏ lõi sấy khô. Có thể không cạo bỏ vỏ ngoài chỉ bỏ lõi. Khi dùng tẩm nước ủ mềm thái lát phơi khô dùng sống hoặc tẩm rượu sao qua hoặc sao cháy. Theo kinh nghiệm Việt Nam Mua về rửa sạch ủ mềm một đêm nếu còn lõi thì bỏ đi. Thái lát phơi râm dùng sống . Có thể tẩm rượu sao qua hoặc cháy tuỳ theo đơn dùng chín . Bảo quản để nơi khô ráo tránh nóng để giữ hương vị đậy kín Kiêng ky Tỳ Vị hư hàn tiêu lỏng kiêng dùng. MẪU LỆ Tên thuốc Concha Ostreae. Tên khoa học Ostrea sp. Họ mẫu lệ Ostridae Bộ phận dùng vỏ con to bằng bàn tay dày trắng xám không lẫn với các loại vỏ khác không vụn là tốt. Tính vị vị mặn tính bình hơi lạnh. Quy kinh Vào kinh Can đởm và Thận. Tác