Dược vị Y Học: TRÚC NHỰ

Tên thuốc: Caulis bambusae in Teanis. Tên khoa học: Phylostachys nigra Var Henonis Stapf. Bộ phận dùng: Vỏ khô cây Tre. Tính vị: Vị ngọt, tính hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Bàng quang. Tác dụng: Thanh nhiệt, trừ đờm, trấn kinh và chống nôn. Chủ trị: Trị nôn mửa, nấc do nhiệt. - Ho do Phế nhiệt biểu hiện như ho có đờm dày màu vàng: Dùng Trúc nhự với Hoàng cầm và Qua lâu. - Tâm thần bị kích thích do đởm nhiệt biểu hiện như kích thích, mất ngủ, cảm giác tức ngực,. | TRÚC NHỰ Tên thuốc Caulis bambusae in Teanis. Tên khoa học Phylostachys nigra Var Henonis Stapf. Bộ phận dùng Vỏ khô cây Tre. Tính vị Vị ngọt tính hơi hàn. Quy kinh Vào kinh Phế Vị và Bàng quang. Tác dụng Thanh nhiệt trừ đờm trấn kinh và chống nôn. Chủ trị Trị nôn mửa nấc do nhiệt. - Ho do Phế nhiệt biểu hiện như ho có đờm dày màu vàng Dùng Trúc nhự với Hoàng cầm và Qua lâu. - Tâm thần bị kích thích do đởm nhiệt biểu hiện như kích thích mất ngủ cảm giác tức ngực trống ngực và ho có đơm vàng Dùng Trúc nhự với Chỉ thực Trần bì và Phục linh trong bài Ôn Đởm Thang. - Buồn nôn và nôn do nhiệt ở Vị Dùng Trúc nhự với Hoàng liên Trần bì Bán hạ và Sinh khương. Bào chế Cắt Tre làm nhiều khúc cạo bỏ lớp vỏ xanh bên ngoài đi chỉ lấy lớp vỏ trắng bên trong để dùng. Liều dùng 6-10g. Kiêng kỵ Không do đờm gây nôn mà nôn do Vị bị hàn hoặc nôn do cảm hàn kèm thương thực không nên dùng. TRƯ LINH Tên thuốc Polyporus Tên khoa học Polyporus umbellalus Fries Họ Nấm Lỗ Polyporaceae Bộ phận dùng thứ nấm ở gốc cây Sau sau Liquidambar formosane Họ Kim mai Hamamelidaceae . Xốp ngoài hơi đen trong trắng ngà là tất. Thứ tốt không thấm nước không mủn. Thành phần hoá học có Albumin chất xơ chất đường. Tính vị vị ngọt nhạt tính bình. Quy kinh Vào kinh Thận và Bàng quang. Tác dụng lợi tiểu thấm thấp. Chủ trị tiểu ít thuỷ thũng trướng đầy trị lâm lậu bạch trọc bạch đái. Rối loạn tiểu tiện tiểu đục phù tiêu chảy và ra nhiều khí hư Trư linh hợp với Phục linh và Trạch tả. Liều dùng Ngày dùng 8 - 16g. Kiêng ky không có thấp nhiệt thì không nên dùng. Cách Bào chế Theo Trung Y Cạo bỏ vỏ thô lấy nước sông chảy Trường lưu thuỷ ngâm một đêm đến sáng vớt ra thái lát mỏng lấy lá thăng ma lẫn với nó đồ 3 giờ bỏ lá phơi khô dùng Lôi Công Bào Chích Luận . Dùng Trư linh để trừ thấp thì dùng sống. Theo kinh nghiệm Việt Nam Rửa sạch thái mỏng phơi khô. Bảo quản để nơi khô ráo tránh ẩm. TỤC ĐOẠN Tên thuốc Radix .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
15    20    4    28-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.